Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 12. CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT TRONG CHẤT LƯU (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Biết chuyển động rơi của vật trong chất lưu.
- Biết sức cản của không khí phụ thuộc vào hình dạng vật.
- Biết thiết kế và thực hiện dự án nghiên cứu ứng dụng sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng vật. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập, thông qua việc tham gia góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các câu thảo
luận và định hướng của GV
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận và nêu được ý tưởng, phương án để
thực hiện dự án nghiên cứu ứng dụng sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng vật.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí: Mô tả được một cách định tính chuyển động rơi trong
trường trọng lực đều khi có sức cản của không khí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu ứng
dụng sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng vật. 3. Phẩm chất:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập thông qua việc đọc SGK để trả lời các câu thảo luận.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: - Sách giáo khoa
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt vấn đề dựa theo gợi ý SGK, HS trả lời theo những kiến thức các em đã biết.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu câu hỏi mở đầu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
CH: Trong thực tế, mọi vật rơi luôn chịu lực cản của không khí. Với vật nặng kích
thước nhỏ (ví dụ viên bi thép), lực cản này có độ lớn không đáng kể và có thể bỏ qua.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhưng với các vật kích thước lớn (ví dụ dù lượn), lực cản của không khí có độ lớn đáng
kể. Khi này, chuyển động của vật rơi có những tính chất gì?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS suy nghĩ, thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ về câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời một bạn HS đứng dậy trả lời câu hỏi.
( TL: Khi lực cản của không khí có độ lớn đáng kể thì vận tốc của vật rơi bị giảm, vật rơi chậm lại.)
Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV yêu cầu HS sau khi học xong bài này sẽ quay lại xác nhận câu trả lời của bạn đã đúng hay chưa.
- GV dẫn dắt vào bài học: Để giúp các em hiểu được chuyển động rơi của vật trong chất
lưu có những đặc điểm và tính chất gì, có liên quan đến lực cản hay không, nếu có thì
liên quan như thế nào, thì chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay Bài 12. Chuyển động
của vật trong chất lưu.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Chuyển động rơi của vật
a. Mục tiêu: HS mô tả định tính rơi trong trường trọng lực đều khi có sức cản của không khí. b. Nội dung:
- GV áp dụng kĩ thuật KWL trong quá trình triển khai nội dung học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm học tập: HS mô tả chuyển động của vật rơi trong trường trọng lực
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Chuyển động của vật rơi trong
- GV giới thiệu bảng KWL:
trường trọng lực đều khi có lực
cản của không khí.
- GV đặt câu hỏi định hướng cho HS điền thông
tin vào cột K và W: Em hãy cho biết khi vật
chuyển động rơi thì: Trả lời:
+ Sẽ có những lực nào tác động lên vật?
+ Khi vật chuyển động rơi, vật sẽ bị
+ Đại lượng nào của vật sẽ thay đổi theo thời tác động bởi trọng lực và lực cản gian? của không khí.
=> GV cho HS ghi nội dung câu trả lời vào cột K. + Tốc độ rơi của vật sẽ thay đổi
=> GV đưa ra nhận định về chuyển động của vật theo thời gian hay nói cách khác là
trong chất lưu: Khi chuyển động trong không khí, đại lượng gia tốc sẽ thay đổi.
trong nước hoặc trong chất lỏng nói chung (gọi
chung là chất lưu), vật đều chịu tác dụng của lực cản.
- GV đặt câu hỏi định hướng cho HS phát hiện
vấn đề và cho HS ghi vào cột W.
+ Như vậy khi vật chuyển động rơi sẽ liên quan
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Giáo án Bài 12 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Chuyển động của vật trong chất lưu
564
282 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(564 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$%&%&%
'#$%&%&%
()*+,-./012 3 4.567899:; 4./<9=>0,
*-?@.9*A0
+-BC$
DBiết chuyển động rơi của vật trong chất lưu.
- Biết sức cản của không khí phụ thuộc vào hình dạng vật.
- Biết thiết kế và thực hiện dự án nghiên cứu ứng dụng sự tăng hay giảm sức cản không
khí theo hình dạng vật.
,- EF
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập, thông qua việc tham gia góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các câu thảo
luận và định hướng của GV
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận và nêu được ý tưởng, phương án để
thực hiện dự án nghiên cứu ứng dụng sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình
dạng vật.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí: Mô tả được một cách định tính chuyển động rơi trong
trường trọng lực đều khi có sức cản của không khí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hiện được dự án hay đề tài nghiên cứu ứng
dụng sự tăng hay giảm sức cản không khí theo hình dạng vật.
G-HIJ$
?K LLM"$NOP ,OGPQOQ
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt
kết quả tốt trong học tập thông qua việc đọc SGK để trả lời các câu thảo luận.
**-9/*R9(STU1/V.7)/V.=*W0
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của
GV.
***-9*R 9:X /TU1/V.
6-/;U93 4B/Y*3 4
-?ZM$Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
- ['$GV đặt vấn đề dựa theo gợi ý SGK, HS trả lời theo những kiến thức các
em đã biết.
-\]IK^]$Câu trả lời của HS.
'-9_CF$
(`a+-47"ZK^]
- GV chiếu câu hỏi mở đầu lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
./$ Trong thực tế, mọi vật rơi luôn chịu lực cản của không khí. Với vật nặng kích
thước nhỏ (ví dụ viên bi thép), lực cản này có độ lớn không đáng kể và có thể bỏ qua.
?K LLM"$NOP ,OGPQOQ
Nhưng với các vật kích thước lớn (ví dụ dù lượn), lực cản của không khí có độ lớn đáng
kể. Khi này, chuyển động của vật rơi có những tính chất gì?
(`a,-/\FZK^]
- HS suy nghĩ, thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ về câu trả lời.
(`aG-(b"b"cd"#["^
- GV mời một bạn HS đứng dậy trả lời câu hỏi.
( TL: Khi lực cản của không khí có độ lớn đáng kể thì vận tốc của vật rơi bị giảm, vật
rơi chậm lại.)
(`aP- bbcd"#["^
- GV yêu cầu HS sau khi học xong bài này sẽ quay lại xác nhận câu trả lời của bạn đã
đúng hay chưa.
- GV dẫn dắt vào bài học: Để giúp các em hiểu được chuyển động rơi của vật trong chất
lưu có những đặc điểm và tính chất gì, có liên quan đến lực cản hay không, nếu có thì
liên quan như thế nào, thì chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay Bài 12. Chuyển động
của vật trong chất lưu.
(-/;U93 4/X /9/) /B*R 9/e.
/"#[+-.[fgh^
-?ZM$HS mô tả định tính rơi trong trường trọng lực đều khi có sức cản của
không khí.
- ['$
- GV áp dụng kĩ thuật KWL trong quá trình triển khai nội dung học.
?K LLM"$NOP ,OGPQOQ
-\]IK^]$ HS mô tả chuyển động của vật rơi trong trường trọng lực
'-9_CFi$
/;U93 4.564*j;7*A 7)/\ TkB*R \l H/m?
(`a+-47"ZK^]
- GV giới thiệu bảng KWL:
- GV đặt câu hỏi định hướng cho HS điền thông
tin vào cột K và W: Em hãy cho biết khi vật
chuyển động rơi thì:
+ Sẽ có những lực nào tác động lên vật?
+ Đại lượng nào của vật sẽ thay đổi theo thời
gian?
=> GV cho HS ghi nội dung câu trả lời vào cột K.
=> GV đưa ra nhận định về chuyển động của vật
trong chất lưu: Khi chuyển động trong không khí,
trong nước hoặc trong chất lỏng nói chung (gọi
chung là chất lưu), vật đều chịu tác dụng của lực
cản.
- GV đặt câu hỏi định hướng cho HS phát hiện
vấn đề và cho HS ghi vào cột W.
+ Như vậy khi vật chuyển động rơi sẽ liên quan
+-.[h^fgf"
f`fKFncF
hcocp-
9f$
+ Khi vật chuyển động rơi, vật sẽ bị
tác động bởi trọng lực và lực cản
của không khí.
+ Tốc độ rơi của vật sẽ thay đổi
theo thời gian hay nói cách khác là
đại lượng gia tốc sẽ thay đổi.
?K LLM"$NOP ,OGPQOQ
đến sức cản của không khí, em có muốn biết thêm
điều gì xoay quanh vấn đề này không?
- GV đưa ra tình huống: Xét một vật được thả rơi
không vận tốc ban đầu trong không khí khi có lực
cản lớn hoặc trong một chất lỏng như viên bi thép
được thả rơi trong dầu (hình 12.1). Tốc độ rơi của
vật được ghi nhận tại từng thời điểm và đồ thị tốc
độ - thời gian của vật có dạng như hình 12.2.
- GV chia lớp thành những nhóm 5 – 6 người và
yêu cầu HS làm việc nhóm trả lời câu Thảo luận.
Thảo luận 1: Dựa vào đồ thị ở hình 12.2, phân
tích tính chất chuyển động của vật trong những
khoảng thời gian: từ 0 - t
1
; t
1
– t
2
và từ thời điểm t
2
trở đi.
9f$
Khi vật chuyển động rơi sẽ liên
quan đến sức cản của không khí, vậy
thì: sức cản của không khí có ảnh
hưởng đến tốc độ rơi của vật
không? Nếu có thì sẽ ảnh hưởng như
thế nào?
9f$
q9"^+$
Phân tích tính chất chuyển động của
vật trong những khoảng thời gian
+ Khoảng thời gian từ 0 –]t
1
: chuyển
động nhanh dần đều. Vật chịu tác
dụng của trọng lực và lực cản của
không khí, tuy nhiên lực cản rất bé
?K LLM"$NOP ,OGPQOQ