Giáo án Bài 14 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Đất

284 142 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(284 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 6: SINH QUYỂN
BÀI 14 (2 tiết). ĐẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa đất; trình
bày được các nhân tố hình thành đất.
- Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ thực tế địa phương.
- Phân tích hình ảnh, sơ đồ về các nhóm đất.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng gúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định giải được sự phân
bố đất trên Trái Đất.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phân
bố đất trên Trái Đất.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Nhận xét và giải thích biểu đồ phân bố đất trên Trái Đất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về sự phân bố đất trên Trái Đất.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân bố đất trên
Trái Đất.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về điều
kiện sống.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, nhất là tài
nguyên đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Nêu khái niệm và đặc điểm của thủy triều.
Gợi ý:
- Khái niệm: Là hiện tượng mức nước biển dao động theo chu kì và biên độ nhất định
do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất.
- Đặc điểm:
+ Thủy triều ở nhiều nơi có thể lên tới 10-18 m.
+ Thủy triều ở vùng ôn đới cao hơn vùng nhiệt đới.
+ Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất-
triều cường.
+ Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc thì dao động thủy nhiều nhỏ nhất-
triều kém.
+ Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần gọi là bán nhật triều, chỉ lên xuống 1 lần gọi là
nhật triều hoặc triều có ngày lên xuống 1 lần, ngày lên xuống 2 lần gọi triều không
đều.
+ Việt Nam có cả ba loại thủy triều.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức đã được học về một số loại đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi..
* Câu hỏi: Hãy kể tên một số loại đất mà em biết?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video về một số loại đất. Yêu cầu
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đất một trong những thành phần tự nhiên xuất hiện muộn nhất trên Trái Đất,
nhưng nó đã và đang tham gia một cách tích cực vào các quá trình tự nhiên, đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Vậy, đất là gì và đất được hình thành từ đâu?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đất và lớp vỏ phong hóa
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa
đất;
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu đất và
lớp vỏ phong hóa.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Trình bày khái niệm về đất?
+ Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐẤT VÀ LỚP VỎ PHONG HÓA
- Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực
vật sinh trưởng và phát triển.
- Vỏ phong hóa là lớp sản phẩm vụn thô ở phần trên cùng của vỏ Trái Đất, kết quả của các
quá trình phong hóa làm đá và khoáng vật bị biến đổi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất
a) Mục tiêu: HS trình bày được các nhân tố hình thành đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố hình thành đất.
* Nhóm 1: Dựa vào hình 14.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày vai trò của đá
mẹ đến sự hình thành đất?
* Nhóm 2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày vai trò của địa hình đến sự
hình thành đất?
* Nhóm 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày vai trò của khí hậu sinh
vật đến sự hình thành đất?
* Nhóm 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày vai trò của thời gian và con
người đến sự hình thành đất?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
 !"#$%#
!&!"'(&)*#+
1. Đá mẹ
,-#.(/0-1213"!"#)+
40-1213"35#$+
60.#$*#"7*8)"(1
*#'96:9;<3"-+
2. Địa hình
="#>8?"&)>"9>)%
="+
@"A>-9?#613"#B6"'C
?#6&+
>)="-D)>E3F90GH1I
J3&GG=")+
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
K%J:*#"'A2*8)"9
D#J:L3(*#A+
3. Khí hậu
4)*<'0"6F?"656?#6+
4A>9"#*<M1#!&#)#-1213"'
AG-.+
@#&)A>9>29N-D%?#6OG3A
2"9?#6B6".7.%1P13"%1
&QG3(*AA2*8'%18P+
R<'F-D%8?"'+,6#%*<'*#"9
6D1#6S!"'*8T(10G!"
L*8)"+
4. Sinh vật
U'3"6F?"656?#6-A+
,'1'0GQ'1-E#0G1VQ
>'W9 9NX:1GE)19311.6:+
U'F)E3F02+
5. Thời gian
,J"F5+
,J""&-D6%Y><593"5
56+
6. Con người
@J3SZ>1!"8?"#.>-E*
.1V1!&96>'"9N
4[*81<9JL)=#3"9.
+
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thânhoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
* Câu hỏi 1: Em hãy lập sơ đồ thể hiện các nhân tố hình thành đất.
* Câu hỏi 2: Chứng minh rằng khí hậu vừa có ảnh hưởng trực tiếp, vừa có ảnh hưởng
gián tiếp đến sự hình thành đất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 6: SINH QUYỂN
BÀI 14 (2 tiết). ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất; trình
bày được các nhân tố hình thành đất.
- Trình bày được các nhân tố hình thành đất; liên hệ thực tế địa phương.
- Phân tích hình ảnh, sơ đồ về các nhóm đất. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng gúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định và lí giải được sự phân
bố đất trên Trái Đất.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phân
bố đất trên Trái Đất. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Nhận xét và giải thích biểu đồ phân bố đất trên Trái Đất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về sự phân bố đất trên Trái Đất.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự phân bố đất trên Trái Đất. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về điều kiện sống.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.


- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường, nhất là tài nguyên đất.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Nêu khái niệm và đặc điểm của thủy triều. Gợi ý:
- Khái niệm: Là hiện tượng mức nước biển dao động theo chu kì và biên độ nhất định
do ảnh hưởng của sức hút Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm của Trái Đất. - Đặc điểm:
+ Thủy triều ở nhiều nơi có thể lên tới 10-18 m.
+ Thủy triều ở vùng ôn đới cao hơn vùng nhiệt đới.
+ Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất thẳng hàng thì dao động thủy triều lớn nhất- triều cường.
+ Khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất vuông góc thì dao động thủy nhiều nhỏ nhất- triều kém.
+ Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần gọi là bán nhật triều, chỉ lên xuống 1 lần gọi là
nhật triều hoặc triều có ngày lên xuống 1 lần, có ngày lên xuống 2 lần gọi là triều không đều.
+ Việt Nam có cả ba loại thủy triều.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: Nhớ lại kiến thức đã được học về một số loại đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi..
* Câu hỏi: Hãy kể tên một số loại đất mà em biết?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video về một số loại đất. Yêu cầu
HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.


Đất là một trong những thành phần tự nhiên xuất hiện muộn nhất trên Trái Đất,
nhưng nó đã và đang tham gia một cách tích cực vào các quá trình tự nhiên, đóng vai trò
quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Vậy, đất là gì và đất được hình thành từ đâu?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu đất và lớp vỏ phong hóa
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm về đất; phân biệt được lớp vỏ phong hóa và đất;
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu đất và lớp vỏ phong hóa.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Trình bày khái niệm về đất?
+ Phân biệt đất và lớp vỏ phong hóa?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐẤT VÀ LỚP VỎ PHONG HÓA
- Đất là lớp vật chất tơi xốp nằm trên cùng của bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì là khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực
vật sinh trưởng và phát triển.
- Vỏ phong hóa là lớp sản phẩm vụn thô ở phần trên cùng của vỏ Trái Đất, kết quả của các
quá trình phong hóa làm đá và khoáng vật bị biến đổi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau


+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố hình thành đất
a) Mục tiêu: HS trình bày được các nhân tố hình thành đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu các
nhân tố hình thành đất.
* Nhóm 1: Dựa vào hình 14.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày vai trò của đá
mẹ đến sự hình thành đất?
* Nhóm 2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày vai trò của địa hình đến sự hình thành đất?
* Nhóm 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày vai trò của khí hậu và sinh
vật đến sự hình thành đất?
* Nhóm 4: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày vai trò của thời gian và con
người đến sự hình thành đất?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT
- Đất được hình thành do sự biến đổi sâu sắc và liên tục tầng mặt của đá mẹ dưới tác
dụng chủ yếu của sinh vật và nhiều yếu tố tự nhiên khác. 1. Đá mẹ
- Tất cả các loại đất đều được hình thành từ những sản phẩm phong hóa của đá gốc.
Những sản phẩm phong hóa đó được gọi là đá mẹ.
- Đất hình thành trên những loại đá mẹ khác nhau sẽ không giống nhau về thành phần
khoáng vật, cấu trúc, tính chất lí hóa và cả màu sắc. 2. Địa hình
- Địa hình tác động đến sự hình thành đất thông qua yếu tố độ cao, độ dốc và hướng địa hình.
- Càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm, quá trình phong hóa đá diễn ra chậm dẫn đến
quá trình hình thành đất yếu.
- Độ dốc địa hình ảnh hưởng đến tốc độ xói mòn đất, nên những nơi bằng phẳng
thường có tầng đất dày hơn nơi địa hình dốc.


zalo Nhắn tin Zalo