Giáo án Bài 14 Tin 11 Kết nối tri thức: SQL - Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc

412 206 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Tin Học
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng sách Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin 11 Định hướng tin học ứng dụng Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(412 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Trường THPT Họ và tên giáo viên:
Tổ: Toán - Tin học
TÊN BÀI DẠY: SQL -NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC
Môn: Tin học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: …… tiết
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học xong bài này, em sẽ:
- Hiểu được ở mức nguyên lý: cơ sở dữ liệu và các bảng được tạo lập, được thêm
mới, cập nhật và truy xuất dữ liệu qua SQL
2. Năng lực tin học
2.1 Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp
với gợi ý của giáo viên để trả lời các câu hỏi của GV.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các nhiệm
vụ GV đưa ra
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạ lập, thêm mới, cập nhật, truy xuất dữ
liệu.
2.2 Năng lực tin học:
Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực:
- NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông.
3. Phẩm chất:
- Khả năng tư duy logic và mô hình hóa.
- Nâng cao khả năng tự học.
- Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập và công việc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học
b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh quan sát website và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt: bài học trước xem đã biết QTCSDL Với vai trò một bộ phần
mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng thể cập nhật truy
xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu tthông qua ngôn ngữ
truy vấn cấu trúc SQL. Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất
dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài 14.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn
a) Mục tiêu: Hiểu được sự khác nhau giữa việc lập trình khi xuất trực tiếp các tệp dữ
liệu với việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn và khó khái niệm ban đầu về SQL
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1
- GV yêu cầu HS đọc thông tin hoạt động 1,
trả lời câu hỏi: Sự khác biệt cơ bản trong các
truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình
trực tiếp là gì?
- Từ kết quả HĐ1, GV trình bày Sự khác biệt
bản trong các truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn
1. Lợi ích của ngôn ngữ truy
vấn
- SQL được phát triển từ những
năm 1970, ngày nay trở thành
ngôn ngữ được sử dụng hết sức
phổ biến mà hầu hết tất cả quản
trị cơ sở dữ liệu đều hỗ trợ.
- SQL 3 thành phần DDL,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
so với lập trình trực tiếp.
NV2
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 trả
lời các câu hỏi sau.:
+ SQL được phát triển từ những năm nào?
+ SQL có bao nhiêu thành phần? Kể tên.
+ Ngoài việc hỗ trợ SQL, các hệ QTCSDL còn
có vai trò gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ 1, 2
- HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội
dung chính.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình y kết quả sau khi thực hiện nhiệm
vụ 1, 2.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
DML, DCL.
- Ngoài việc hỗ trợ SQL, các hệ
QTCSDL còn cung cấp giao
diện lập trình ng dụng dưới
dạng các phương thức
người lập trình thể sử dụng
để gửi các câu truy vấn đến hệ
QTCSDL và nhận về kết quả.
Hoạt động 2.2: Khởi tạo CSDL
a) Mục tiêu: Hiểu được ở mức nguyên lý: cơ sở dữ liệu và các bảng được tạo lập,
được thêm mới.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV trình y: Thành phần DDL của SQL
cung cấp c câu truy vấn khởi tạo CSDL khởi
tạo bảng thiết lập khóa.
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
quan t bảng 14.1, 14.2 hoàn thành nhiệm
vụ 1 trong phiếu học tập.
- GV giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh dụ
SGK/70
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy viết câu truy vấn tạo bảng ca như đã
mô tả trong bài 11 với tên bản làng casi.
+ Hãy viết câu truy vấn thêm khóa chính Sid
cho bản casi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 2.
- HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào
vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp
- HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài
2. Khởi tạo CSDL
- Để tạo một CSDL trước hết
phải thực hiện câu truy vấn yêu
cầu tạo lập CSDL:
CREATE DATABASE Tên
_CSDL;
Tên CSDL chỉ gồm các tự
La tinh chữ số, không chứa
tự trống các ký tự đặc
biệt.
- Sau khi đã tạo CSDL thể
thực hiện các câu truy vấn tạo
bảng dữ liệu với tả đầy đủ
và cấu trúc của bảng: Tên bảng,
danh sách các n trường
kiểu dữ liệu tương ứng. Tên
bảng tên Trường cũng tuân
thủ quy tắc đặt tên đối với tên
CSDL.
CREATE TABLE Tên _bảng
(DS các tên trường kiểu
DL);
- thể sửa chữa, thay đổi cấu
trúc của bảng, thêm khóa
chính, khóa ngoài với câu truy
vấn ALTER:
ALTER TABLE n _bảng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
học. yêu cầu thay đổi;
Trông yêu cầu thay đổi
thể thêm một đường với kiểu
dữ liệu xác định hay thêm khóa
chính, khóa ngoài
Hoạt động 2.3: Cập nhật và truy xuất dữ liệu
a) Mục tiêu: Hiểu được ở mức nguyên lý: cập nhật và truy xuất dữ liệu qua SQL
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Thành phần DML của SQL
cung cấp các u truy vấn cập nhật truy xuất
dữ liệu.
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
quan t bảng 14.3, 14.4 hoàn thành nhiệm
vụ 2 trong phiếu học tập.
- GV giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh dụ
SGK/71.
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy viết câu truy vấn lấy tất cả các dòng của
bản nhacsi.
+ Hãy viết câu truy vấn thêm các dòng cho
3. Cập nhật và truy xuất dữ
liệu
- Câu truy vấn xuất dữ liệu
SELECT <dữ liệu cần lấy>
FROM <tên bảng>
WHERE <điều kiện chọn>
ORDER BY <tên trường>
INNER JOIN
- Câu truy vấn cập nhập dữ liệu
(thêm mới, xóa, sửa chữa)
INSERT INTO <tên bảng>
VALUES <DS giá trị>
DELETE FROM <tên bảng>
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
bảng casi với các giá trị là (‘TK’,’Nguyễn
Trung Kiên’), (‘QD’,’Quý Dương’), (‘YM’,’Y
Moan’).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 3.
- HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào
vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp
- HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài
học.
WHERE <điều kiện>
UPDATE <tên bảng>
SET <tên trường> = <giá trị>
Hoạt động 2.4: Kiểm soát quyền truy cập
a) Mục tiêu: Giới thiệu cấu trúc các câu truy vấn kiểm soát Quyền truy cập dữ liệu
của người dùng
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Thành phần DCL của SQL
cung cấp các câu truy vấn kiểm soát quyền
người dùng đối với cơ sở dữ liệu
4. Kiểm soát quyền truy cập
- Chỉ có hai câu truy vấn:
Cấp quyền (GRANT) thu
hồi (REVOKE)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV trình bày, phân tích bảng 14.5.
- GV giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh dụ
SGK/72
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 4.
- HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào
vở.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp
- HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài
học.
-
Hoạt động 4: Luyện tập
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học thông qua giải bài tập
b) Nội dung: Giáo viên giao bài tập, học sinh thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hoàn thành bài tập luyện tập trang 72 sgk.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ cách làm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày.
Bước 4: Kết luận, nhận định
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 5: Vận dụng
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống
b) Nội dung: Giáo viên giao bài tập, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và đưa ra kết
quả
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS bắt cặp, hoàn thành bài tập vận dụng trang 72 sgk.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hình thành nhóm, thảo luận làm bài
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện HS báo cáo kết quả
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn đáp án, nhắc nhở HS chuẩn bị nội dung cho bài học sau.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1, 2
Câu truy vấn DDL Ý nghĩa
CREATE DATABASE
CREATE TABLE
ALTER TABLE
PRIMARY KEY
FOREIGN KEY …. REFERENCES…
Nhóm 3, 4
Kiểu dữ liệu Ý nghĩa
CHAR (n) hay CHARACTER (n)
VARCHAR (n)
BOOLEAN
INT HAY INTEGER
REAL
DATE
TIME
Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm, hoàn thành bảng sau:
Nhóm 1, 2
Câu truy xuất dữ liệu Ý nghĩa từng dòng
SELECT <dữ liệu cần lấy>
FROM <tên bảng>
WHERE <điều kiện chọn>
ORDER BY <tên trường>
INNER JOIN
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nhóm 3, 4
Câu truy vấn cập nhật dữ liệu Ý nghĩa
INSERT INTO <tên bảng>
VALUES <DS giá trị>
DELETE FROM <tên bảng>
WHERE <điều kiện>
UPDATE <tên bảng>
SET <tên trường> = <giá trị>

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) KẾ HOẠCH BÀI DẠY Trường THPT Họ và tên giáo viên: Tổ: Toán - Tin học
TÊN BÀI DẠY: SQL -NGÔN NGỮ TRUY VẤN CÓ CẤU TRÚC Môn: Tin học; Lớp: 11
Thời gian thực hiện: …… tiết I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
Học xong bài này, em sẽ:
- Hiểu được ở mức nguyên lý: cơ sở dữ liệu và các bảng được tạo lập, được thêm
mới, cập nhật và truy xuất dữ liệu qua SQL 2. Năng lực tin học 2.1 Năng lực chung:
Thực hiện bài học này sẽ góp phần hình thành và phát triển một số thành tố năng lực
chung của học sinh như sau:
- Năng lực tự chủ, tự học: Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp
với gợi ý của giáo viên để trả lời các câu hỏi của GV.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Học sinh thảo luận nhóm để hoàn thành các nhiệm vụ GV đưa ra
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tạ lập, thêm mới, cập nhật, truy xuất dữ liệu. 2.2 Năng lực tin học:
Hình thành, phát triển chủ yếu các năng lực:
- NLc: Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông. 3. Phẩm chất:
- Khả năng tư duy logic và mô hình hóa.
- Nâng cao khả năng tự học.
- Hình thành ý thức trách nhiệm, tính cẩn thận, chăm chỉ trong học tập và công việc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Thiết bị dạy học: Máy chiếu, máy tính giáo viên
- Học liệu: Sách giáo khoa Tin học 11
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học
b) Nội dung: Giáo viên cho học sinh quan sát website và trả lời câu hỏi
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
- GV dẫn dắt: Có bài học trước xem đã biết QTCSDL Với vai trò là một bộ phần
mềm hỗ trợ khởi tạo, cập nhật, truy xuất CSDL để người dùng có thể cập nhật truy
xuất CSDL. Ngày nay người ta thực hiện công việc đó chủ yếu tthông qua ngôn ngữ
truy vấn có cấu trúc SQL. Sự khác biệt của việc sử dụng SQL so với việc truy xuất
dữ liệu bằng ngôn ngữ lập trình là gì chúng ta cùng tìm hiểu ở bài 14.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn
a) Mục tiêu: Hiểu được sự khác nhau giữa việc lập trình khi xuất trực tiếp các tệp dữ
liệu với việc sử dụng ngôn ngữ truy vấn và khó khái niệm ban đầu về SQL
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
1. Lợi ích của ngôn ngữ truy vấn NV1
- SQL được phát triển từ những
- GV yêu cầu HS đọc thông tin ở hoạt động 1, năm 1970, ngày nay trở thành
và trả lời câu hỏi: Sự khác biệt cơ bản trong các ngôn ngữ được sử dụng hết sức
truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn so với lập trình phổ biến mà hầu hết tất cả quản trực tiếp là gì?
trị cơ sở dữ liệu đều hỗ trợ.
- Từ kết quả HĐ1, GV trình bày Sự khác biệt cơ - SQL có 3 thành phần là DDL,
bản trong các truy vấn nhờ ngôn ngữ truy vấn
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
so với lập trình trực tiếp. DML, DCL. NV2
- Ngoài việc hỗ trợ SQL, các hệ QTCSDL còn cung cấp giao
- GV Yêu cầu HS đọc thông tin ở mục 1 và trả diện lập trình ứng dụng dưới lời các câu hỏi sau.:
dạng các phương thức mà
+ SQL được phát triển từ những năm nào?
người lập trình có thể sử dụng
để gửi các câu truy vấn đến hệ
+ SQL có bao nhiêu thành phần? Kể tên.
QTCSDL và nhận về kết quả.
+ Ngoài việc hỗ trợ SQL, các hệ QTCSDL còn có vai trò gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ 1, 2
- HS lắng nghe GV giảng bài, ghi chép nội dung chính.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trình bày kết quả sau khi thực hiện nhiệm vụ 1, 2.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, chuẩn kiến thức, kết luận.
Hoạt động 2.2: Khởi tạo CSDL
a) Mục tiêu: Hiểu được ở mức nguyên lý: cơ sở dữ liệu và các bảng được tạo lập, được thêm mới.
b) Nội dung: Giáo viên giảng giải, học sinh lắng nghe, thảo luận và trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả của học sinh d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ 2. Khởi tạo CSDL
- GV trình bày: Thành phần DDL của SQL - Để tạo một CSDL trước hết
cung cấp các câu truy vấn khởi tạo CSDL khởi phải thực hiện câu truy vấn yêu
tạo bảng thiết lập khóa. cầu tạo lập CSDL:
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS CREATE DATABASE Tên
quan sát bảng 14.1, 14.2 và hoàn thành nhiệm _CSDL;
vụ 1 trong phiếu học tập.
Tên CSDL chỉ gồm các ký tự
- GV giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh ở ví dụ La tinh và chữ số, không chứa SGK/70
kí tự trống và các ký tự đặc biệt.
- GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- Sau khi đã tạo CSDL Có thể
thực hiện các câu truy vấn tạo
+ Hãy viết câu truy vấn tạo bảng ca sĩ như đã bảng dữ liệu với mô tả đầy đủ
mô tả trong bài 11 với tên bản làng casi.
và cấu trúc của bảng: Tên bảng,
+ Hãy viết câu truy vấn thêm khóa chính Sid danh sách các tên trường và cho bản casi
kiểu dữ liệu tương ứng. Tên
bảng và tên Trường cũng tuân
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
thủ quy tắc đặt tên đối với tên
- HS thực hiện yêu cầu của hoạt động 2. CSDL.
- HS nghe GV giảng bài, ghi chép ý chính vào CREATE TABLE Tên _bảng vở.
(DS các tên trường và kiểu
Bước 3: Báo cáo, thảo luận DL);
- HS trình bày câu trả lời của mình trước lớp
- Có thể sửa chữa, thay đổi cấu
trúc của bảng, thêm khóa
- HS nhắc lại để ghi nhớ lại kiến thức.
chính, khóa ngoài với câu truy
Bước 4: Kết luận, nhận định vấn ALTER:
- GV chuẩn kiến thức, kết luận nội dung bài ALTER TABLE Tên _bảng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo