Giáo án Bài 15 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo (2024): Đời sống của người Việ thời Văn Lang, Âu Lạc

256 128 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(256 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 15: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI VIỆT THỜI KÌ VĂN LANG, ÂU LẠC (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Đời sống vật chất, tinh thần của người Việt thời Văn Lang, Âu Lạc.
- Những đặc trưng văn hoá của người Việt hình thành từ thời Văn Lang, Âu Lạc. 2. Năng lực - Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
 Mô tả được đời sống vật chất và tỉnh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.
 Trình bày được những đặc trưng kinh tế, văn hoá dân tộc đã được hình thành từ thời kì này. 3. Phẩm chất
- Có ý thức trách nhiệm giữ gìn, bảo tổn và phát huy các giá trị văn hoá dân tộc.
- Yêu nước, sẵn sàng góp sức mình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6. - Các kênh hình phóng to.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt vấn đề: “Bổng bồng bông bổng bồng bông/Khăn điều mẹ bễ con rồng cháu
tiên ”. Lời hát ru có từ bao đời nay đưa chúng ta trở về nguồn cội của dân tộc mình.
Cha ông ta đã làm nhà, xây làng, dựng nước, chống giặc ngoại xâm, để lại cho chúng
ta một giang sơn gấm vóc, một nền văn hoá phù hợp với điều kiện tự nhiên và lối
sống của dân tộc. Trong Bài 15 - Đời sống của người Việt thời kì Văn Lang, Âu Lạc,
chúng ta cùng trở về quá khứ để tìm hiểu những điều vô cùng đẹp đe và thiêng liêng này.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đời sống vật chất
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đời sống vật chất của cư dân Văn
Lang, Âu Lạc có một số đặc điểm nổi bật về nông nghiệp (sống bằng nghề trồng lúa
nước, trồng dâu nuôi tằm, chăn nuôi, đánh bắt cá); thủ công nghiệp phát triển (làm


gốm, dệt vải,...); luyện kim, đúc đồng, rèn sắt phát triển; thức ăn là cơm nếp cơm tẻ;
đi lại chủ yếu bằng thuyển, ở nhà sàn; trang phục ở nhà và đi lễ hội.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Đời sống vật chất
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 15.1 - Một số nét về đời sống vật chất của cư dân
giới thiệu cho HS về hình ảnh hoa văn Văn Lang, Âu Lạc: trên mặt trống Người Ăn Mặc Đi lại đồng, miêu tả đời Văn sống sản xuất và Lang, sinh hoạt hàng ngày Âu của người Việt thời Lạc
kì Văn Lang, Âu Lạc: Hình ảnh nam nữ
giã gạo, mặt trời, chim cò, hình trâu bò - Thức Nữ Họ Người
và kết hợp với đồ dựng bằng gốm và ăn mặc làm dân
thạp đồng (hình 15.2,15.3) cho thấy chính váy, nhà Văn
ngành nông nghiệp trồng lúa nước đã trở là cơm nam sàn ở Lang
thành một nghề chủ yếu, cố định của tẻ, cơm đóng những
người Việt thời dựng nước. Người dân sống nếp với khố, vùng
trồng lúa dưới ánh Mặt Trời, chim, cò ven các thịt, đi đất
tung bay ngoài đồng ruộng, đậu lên trên dòng chân cao
cả mái nhà, từng đôi nam nữ giã gạo cá, cua, sông trong mùa thu hoạch lúa. ốc, rau, đất. ven lớn, dưa, Khi sông
- GV chia HS làm các nhóm, yêu cầu phương có lễ để
HS thảo luận, đọc nội dung mục I SHS cà.., tiện đi


trang 77, 78, 79 và trả lời câu hỏi vào biết hội, tránh lại chủ
Phiếu học tập số 1: Em hãy miêu tả một dùng nữ thú yếu
số nét về đời sống vật chất của cư dân gia vị, mặc dữ. bằng
Văn Lang, Âu Lạc theo bảng sau: làm áo và Nhà thuyền. Người Ăn Mặc Đi lại bánh, váy sàn Văn nấu đài, có mái Lang, rượu,... nam cong Âu - Trong mặc hình Lạc bữa ăn áo và thuyề có quần n hay mâm, dài, mái bát, đầu tròn
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận theo muôi,... chít hình nhóm, trả lời câu hỏi: khăn mui
+ Quan sát các hình Hình 15.3, 15.5, em cài làm hãy cho biết cư lông bằng dân Văn Lang, chìm, gỗ, Âu đeo tre, trang nứa, sức,... lá,...
- Cư dân Văn Lang, Âu Lạc sử dụng muôi đồng, thạp đồng để:
+ Muôi đồng: chứng tỏ người Việt đã ăn
Lạc sử dụng muôi đồng, thạp đồng để cơm, biết sử dụng nhiều vật dụng gắp thức làm gì? ăn.
+ Thạp đồng: dùng để đựng lúa, chứng tỏ
hạt lúa rất thiêng liêng nên cư dân đã trang


zalo Nhắn tin Zalo