Giáo án Bài 16 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo: Thủy quyền. Vòng tuần hoàn nước. Nước ngầm, băng hà

208 104 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(208 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 16. THUỶ QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC.
NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ
Môn học: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: ( 1 tiết )
I. MỤC TIÊU :
1. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Kể tên các thành phần của thuỷ quyển, mô tả vòng tuần hoàn lớn
của nước.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có, Nêu được tầm quan trọng của
nước ngầm và băng hà.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên nói chung, môi
trường nước nói riêng.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức tác động đến môi trường
nước
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Trung thực: Nhận lỗi, phát hiện và phản ánh hành vi phạm để cùng khắc phục.
- Trách nhiệm: ý thức bảo vệ tuyên truyền ý thức đối với gia đình, bạn bảo vệ
nguồn nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Video về Vòng tuần hoàn nước.
- Tranh ảnh trong SGK phóng to, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Mở đầu:
a. Mục tiêu: Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hằng ngày em đã sử dụng nước như thế nào?
- Nước bắt nguồn từ đâu?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung.
HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
GV: Trái Đất không giống với bất một hành tinh nào trong hệ Mặt Trời Trái Đất
nước. Nhờ nước, Trái Đất trở thành một hành tinh sự sống. Nước trên Trái Đất gồm
những thành phần nào? Các thành phần ấy liên quan với nhau ra sao? Nước bao bọc khắp
hành tinh, vì sao nhân loại vẫn lo thiếu nước?
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thuỷ quyển.
a. Mục tiêu: kể tên các thành phần của thuỷ quyển.
b. Nội dung: Dựa vào nội dung SGK và hình 16.1 tìm hiểu Thủy quyển, thành phần chủ yếu
của thủy quyển.
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
HS Quan sát hình 16.1 và nội dung SGK trang 166, em hãy:
I/ Thuỷ quyển, thành phần
chủ yếu của thuỷ quyển
-Thủy quyển: lớp nước bao
phủ trên Trái Đất.
- Bao gồm: nước trong các
biển, đại dương; nước trên lục
địa ( sông, hồ, băng, tuyết;
nước ngầm,…) hơi nước
trong khí quyển.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- So sánh tỉ lệ diện tích lục địa Đại Dương bán cầu
Bắc?
- So sánh tỉ lệ diện tích lục địa Đại Dương bán cầu
Nam?
- So sánh tỉ lệ lục địa và Đại dương trên Trái Đất.
- Nước có ở những nơi nào trên Trái Đất?
GV: Nước ở: băng tuyết trên đỉnh núi, mây, hồ, sông, đại
dương, dòng chảy ngầm, hơi nước trong khí quyển
- Kể tên các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển?
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
- Gồm nước các đại dương,
biển, sông, hồ, đầm lầy, nước
dưới đất (nước ngầm), tuyết,
băng hơi nước trong khí
quyền
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn xác và bổ sung thêm kiến thức.
Trên bề mặt Trái Đất, đại dương chiếm gần ¾ diện tích, trong
khi đó luajc địa chiếm ¼ diện tích. Nước trên không chỉ
đại dương. Nước khắp nơi tạo thành một lớp bao quanh
Trái Đất.
HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Vòng tuần hoàn nước.
a. Mục tiêu: Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước
b. Nội dung: Dựa vào SGK và hình 16.3 tìm hiểu Vòng tuần hoàn lớn của nước.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động.
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV: cho HS xem clip Vòng tuần hoàn của nước trả lời các câu hỏi
dưới đây:
GV: Dựa vào sơ đồ hình 16.2 và kết hợp với hiểu biết, em hãy:
- tả vòng tuần hoàn lớn của nước? Từ đó phân biệt vòng tuần
hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
-Trạng thái thay đổi của nước trong vòng tuần hoàn?
-Nước trong khí quyển có nguồn gốc từ đâu?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe; gọi HS nhận xét bổ sung; ghi bảng chọn lọc
(nội dung chưa chính xác ghi bên cạnh)
II. Vòng tuần hoàn nước
- sự chuyển động của
nước trên Trái Đất theo
những chu trình khép kín.
- Gồm 2 giai đoạn:
+ Vòng tuần hoàn nhỏ.
+ Vòng tuần hoàn lớn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn xác kiến thức, bổ sung thêm nội dung.
- Vòng tuần hoàn lớn của nước: Nước từ các mạch nước ngầm, hồ,
đại dương dưới tác động của nhiệt độ bốc hơi lên cao nhiều dần tụ
thành các đám mây.
+ Mây được gió đưa vào sâu lục địa: vùng độ thấp, núi thấp mây
gặp lạnh thành mưa.
+ Một phần mưa bay hơi ngay trở lại khí quyển, phần còn lại rơi
xuống biển trở thành nước mặt hoặc ngấm vào đất thành nước
ngầm, ở vùng vĩ độ cao và núi cao, mây gặp lạnh tạo thành tuyết.
+ Nước ngấm đọng lại về lại biển đại dương, rồi tiếp tục bốc
hơi…
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: bốc hơi và rơi nước.
+ Vòng tuần hoàn lớn:
. Bốc hơi, nước rơi và dòng chảy.
. Bốc hơi, nước rơi, thấm và dòng chảy.
HS: Lắng nghe, ghi bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu Nước ngầm và băng hà.
a. Mục tiêu: Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
b. Nội dung: Dựa vào nội dung SGK và hình 16.4 tìm hiểu Nước ngầm và băng hà.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Quan sát hình 16.4 và đọc thông tin trong bài, em hãy:
- So sánh tỉ lệ giữa nước mặn và nước ngọt trên Trái Đất.
- Cho biết tỉ lệ nước ngầm trong tổng lượng nước ngọt trên Trái
III/ Nước ngầm và Băng
1/ Nước ngầm
- nước nằm dưới bề
mặt đất do mưa, băng
tuyết tan sông hồ thấm
vào đất mà thành.
-Vai trò: nguồn cung cấp
nước cho sông và hồ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHƯƠNG 5. NƯỚC TRÊN TRÁI ĐẤT
BÀI 16. THUỶ QUYỂN VÀ VÒNG TUẦN HOÀN NƯỚC.
NƯỚC NGẦM, BĂNG HÀ
Môn học: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: ( 1 tiết ) I. MỤC TIÊU : 1. Năng lực * Năng lực chung
-
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm. * Năng lực Địa lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: Kể tên các thành phần của thuỷ quyển, mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các
vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có, Nêu được tầm quan trọng của nước ngầm và băng hà.
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 2. Phẩm chất
- Yêu nước: Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên nói chung, môi trường nước nói riêng.
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức tác động đến môi trường nước
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Trung thực: Nhận lỗi, phát hiện và phản ánh hành vi phạm để cùng khắc phục.
- Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ và tuyên truyền ý thức đối với gia đình, bạn bè bảo vệ nguồn nước
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Video về Vòng tuần hoàn nước.
- Tranh ảnh trong SGK phóng to, phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của học sinh: sách giáo khoa, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. 1. Mở đầu:
a. Mục tiêu:
Giáo viên đưa ra tình huống để học sinh giải quyết, trên cơ sở đó để hình thành
kiến thức vào bài học mới.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.


c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Hằng ngày em đã sử dụng nước như thế nào?
- Nước bắt nguồn từ đâu?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung. HS: Trình bày kết quả.
Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
HS: Lắng nghe, vào bài mới.
GV: Trái Đất không giống với bất kì một hành tinh nào trong hệ Mặt Trời vì Trái Đất có
nước. Nhờ có nước, Trái Đất trở thành một hành tinh có sự sống. Nước trên Trái Đất gồm
những thành phần nào? Các thành phần ấy liên quan với nhau ra sao? Nước bao bọc khắp
hành tinh, vì sao nhân loại vẫn lo thiếu nước?
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu thuỷ quyển.
a. Mục tiêu:
kể tên các thành phần của thuỷ quyển.
b. Nội dung: Dựa vào nội dung SGK và hình 16.1 tìm hiểu Thủy quyển, thành phần chủ yếu của thủy quyển.
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức hoạt động
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I/ Thuỷ quyển, thành phần
HS Quan sát hình 16.1 và nội dung SGK trang 166, em hãy:
chủ yếu của thuỷ quyển
-Thủy quyển: là lớp nước bao phủ trên Trái Đất.
- Bao gồm: nước trong các
biển, đại dương; nước trên lục
địa ( sông, hồ, băng, tuyết;
nước ngầm,…) và hơi nước trong khí quyển.


- Gồm nước ở các đại dương,
biển, sông, hồ, đầm lầy, nước
dưới đất (nước ngầm), tuyết,
băng và hơi nước trong khí quyền
- So sánh tỉ lệ và diện tích lục địa và Đại Dương ở bán cầu Bắc?
- So sánh tỉ lệ và diện tích lục địa và Đại Dương ở bán cầu Nam?
- So sánh tỉ lệ lục địa và Đại dương trên Trái Đất.
- Nước có ở những nơi nào trên Trái Đất?
GV: Nước có ở: băng tuyết trên đỉnh núi, mây, hồ, sông, đại
dương, dòng chảy ngầm, hơi nước trong khí quyển
- Kể tên các thành phần chủ yếu của thuỷ quyển?
HS: Tiếp cận nhiệm vụ và lắng nghe
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung


Bước 4: Kết luận, nhận định
GV: Chuẩn xác và bổ sung thêm kiến thức.
Trên bề mặt Trái Đất, đại dương chiếm gần ¾ diện tích, trong
khi đó luajc địa chiếm ¼ diện tích. Nước trên TĐ không chỉ có
ở đại dương. Nước có ở khắp nơi tạo thành một lớp bao quanh Trái Đất. HS: Lắng nghe, ghi bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu Vòng tuần hoàn nước.
a. Mục tiêu:
Mô tả được vòng tuần hoàn lớn của nước
b. Nội dung: Dựa vào SGK và hình 16.3 tìm hiểu Vòng tuần hoàn lớn của nước.
c. Sản phẩm: Thuyết trình sản phẩm, câu trả lời, bài làm của học sinh
d. Tổ chức hoạt động.

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Vòng tuần hoàn nước
GV: cho HS xem clip Vòng tuần hoàn của nước và trả lời các câu hỏi - Là sự chuyển động của dưới đây:
nước trên Trái Đất theo những chu trình khép kín. - Gồm 2 giai đoạn: + Vòng tuần hoàn nhỏ. + Vòng tuần hoàn lớn.
GV: Dựa vào sơ đồ hình 16.2 và kết hợp với hiểu biết, em hãy:
- Mô tả vòng tuần hoàn lớn của nước? Từ đó phân biệt vòng tuần
hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn.
-Trạng thái thay đổi của nước trong vòng tuần hoàn?
-Nước trong khí quyển có nguồn gốc từ đâu?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày kết quả
GV: Lắng nghe; gọi HS nhận xét và bổ sung; ghi bảng có chọn lọc
(nội dung chưa chính xác ghi bên cạnh)


zalo Nhắn tin Zalo