Giáo án Bài 16 Vật lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Công suất. Hiệu số

585 293 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 18 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(585 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…./…./…..
Ngày dạy:…../…./……
BÀI 16. CÔNG SUẤT – HIỆU SUẤT (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm, viết được công thức tính và đơn vị đo của công suất.
- HS nêu được khái niệm và viết được công thức xác định hiệu suất.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ học tập: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi trả lời các
câu thảo luận.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý nhiệt tình chia sẻ,
hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí:
+ Nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất từ một số tình huống thực tế.
+ Nêu được định nghĩa hiệu suất từ những tình huống thực tế.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực
vận tốc trong một số tình huống thực tế.
+ Vận dụng được hiệu suất trong một số tình huống thực tế.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo, ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt
trong học tập thông qua việc đọc SGK và trả lời câu thảo luận.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- Sách giáo khoa
- liệu sưu tầm liên quan đến bài học dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của
GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS suy nghĩ, đưa ra ý kiến của cá nhân.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Theo các em, tại sao người ta lại dùng máy móc để thay thế cho sức
người?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.
- GV mời 1 bạn HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
TL: Người ta dùng máy móc để thay thế cho sức người vì để nâng cao hiệu quả làm việc.
Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận
- GV đặt vấn đề:
+ Hai thế hệ đầu máy trong hình 16.1 dưới đây sự khác biệt rất nhiều về tốc độ sinh
công. Vậy đại lượng nào đặc trưng cho khả năng này?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Trong câu hỏi đầu bài, chúng ta đang muốn nói đến hiệu quả làm việc hay còn được
gọi hiệu suất làm việc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu những vấn đề trên.
Chúng ta đi vào bài 16. Công suất – Hiệu suất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Công suất
a. Mục tiêu:
- HS nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất từ một số tình huống thực tế.
- HS rút ra được công thức xác định mối liên hệ giữa công suất với lực tác dụng lên vật
và vận tốc của vật.
- HS vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực
và vận tốc trong một số tình huống thực tế.
b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đưa ra được khái niệm, ý nghĩa và viết được công thức tính công.
- HS đưa ra được công thức tính công suất dựa vào lực tác dụng và vận tốc của vật.
- HS giải được một số bài tập đơn giản liên quan đến công suất.
d. Tổ chức thực hiện :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu về khái niệm công
suất.
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để
trả lời câu Thảo luận 1: Quan sát hình 16.2
cho biết trong trường hợp nào thì tốc độ
sinh công của lực là lớn hơn.
- GV đưa ra nhận xét: Trong sản xuất đời
sống, ngoài khả năng sinh công thì tốc độ
sinh công của các máy cũng một đại lượng
được quan tâm. Sau đó yêu cầu HS trả lời câu
hỏi: Em hãy tìm hiểu SGK nêu khái niệm,
1. Khái niệm công suất.
Trả lời:
*Thảo luận 1:
Xét cho cùng một loại đinh ốc tấm gỗ
thì lực do tay người và lực do máy khoan
đều sinh công bằng nhau khi vặn đinh
ốc. Nhưng khi sử dụng máy khoan thì
công việc được hoàn thành nhanh hơn.
Do đó tốc độ sinh công của lực khi sử
dụng máy khoan là lớn hơn.
*Công suất:
- Khái niệm: Công suất đại lượng đặc
trưng cho tốc độ sinh công của lực, được
xác định bằng công sinh ra trong một
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn:…./…./…..
Ngày dạy:…../…./……
BÀI 16. CÔNG SUẤT – HIỆU SUẤT (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- HS nêu được khái niệm, viết được công thức tính và đơn vị đo của công suất.
- HS nêu được khái niệm và viết được công thức xác định hiệu suất. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và học tập: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản
thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các câu thảo luận.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ,
hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
Năng lực môn vật lí:
- Năng lực nhận thức vật lí:
+ Nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất từ một số tình huống thực tế.
+ Nêu được định nghĩa hiệu suất từ những tình huống thực tế.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học:
+ Vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực và
vận tốc trong một số tình huống thực tế.
+ Vận dụng được hiệu suất trong một số tình huống thực tế. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt
trong học tập thông qua việc đọc SGK và trả lời câu thảo luận.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh: - Sách giáo khoa
- Tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

a. Mục tiêu: Kích thích sự tò mò, hứng thú cho HS trước khi vào bài học mới.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS suy nghĩ, đưa ra ý kiến của cá nhân.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi: Theo các em, tại sao người ta lại dùng máy móc để thay thế cho sức người?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thoải mái chia sẻ, đưa ra suy nghĩ và câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận.
- GV mời 1 bạn HS đứng tại chỗ trình bày câu trả lời.
TL: Người ta dùng máy móc để thay thế cho sức người vì để nâng cao hiệu quả làm việc.
Bước 4. Đánh giá kết quả hoạt động, thảo luận - GV đặt vấn đề:
+ Hai thế hệ đầu máy trong hình 16.1 dưới đây có sự khác biệt rất nhiều về tốc độ sinh
công. Vậy đại lượng nào đặc trưng cho khả năng này?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

+ Trong câu hỏi đầu bài, chúng ta đang muốn nói đến hiệu quả làm việc hay còn được
gọi là hiệu suất làm việc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu những vấn đề trên.
Chúng ta đi vào bài 16. Công suất – Hiệu suất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Công suất a. Mục tiêu:
- HS nêu được ý nghĩa vật lí và định nghĩa công suất từ một số tình huống thực tế.
- HS rút ra được công thức xác định mối liên hệ giữa công suất với lực tác dụng lên vật và vận tốc của vật.
- HS vận dụng được mối liên hệ công suất (hay tốc độ thực hiện công) với tích của lực
và vận tốc trong một số tình huống thực tế.
b. Nội dung: GV giảng giải, phân tích, yêu cầu HS đọc sgk, thảo luận, trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo