Giáo án Bài 17 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí

166 83 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(166 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 7: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ
BÀI 17 (2 tiết). VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH
CỦA VỎ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất
và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy
luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí: Phát hiện giải thích được các biểu hiện của quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về các biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các biểu hiện của
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự tồn tại quy luật
của các thành phần tự nhiên.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Hiểu và tôn trọng quy luật của tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về lớp vỏ địa lí đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Lớp vỏ địa lí bao gồm các thành phần nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video về cấu tạo của vỏ địa lí.
Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Các thành phần tự nhiên như không khí, đất đá, nước, sinh vật,… con người đều
bị chi phối bởi nhiều quy luật địa lí. Chính vậy, việc hiểu các quy luật này không
chỉ giúp con người sử dụng hợp nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường
sống của mình, còn góp phần phát triển hội hôm nay, tạo nền tảng cho sự phát
triển của tương lai.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vỏ địa lí
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa vỏ Trái
Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về vỏ
địa lí.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 17 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Xác định giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và ở đại dương?
+ So sánh sự khác nhau về giới hạn, chiều dày và thành phần cấu tạo giữa vỏ địa lí và
vỏ Trái Đất?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VỎ ĐỊA LÍ
- Vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có các lớp vỏ bộ phận như khí quyển, thạch quyển,
thủy quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Chiều dày của vỏ địa khoảng 30-35 km, tính từ giới hạn dưới của tầng ôdôn đến đáy
vực thẳm đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa.
- Thành phần cấu tạo nên vỏ địa gồm: khí quyển, thạch quyển, thủy quyển sinh
quyển.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu quy
luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày khái niệm quy luật thống
nhất hoàn chỉnh của vỏ địa lí? Em hãy cho VD về mối quan hệ qua lại, phụ thuộc lẫn
nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong bài hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết,
con người cần khai thác và sử dụng tự nhiên như thế nào để đảm bảo yêu cầu của sự phát
triển bền vững?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ
1. Khái niệm
- Quy luật thống nhất hoàn chỉnh của vỏ địa quy luật về mối quan hệ quy định lẫn
nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Nguyên nhân: do những thành phần của vỏ địa đều đồng thời chịu tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp của ngoại lực nội lực, thế chúng không tồn tại phát triển một cách
độc lập. Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất năng lượng
với nhau, khiến chúng sự gắn mật thiết để tạo nên một thể thống nhất hoàn
chỉnh.
2. Biểu hiện
- Trong tự nhiên, bất cữ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại, phụ
thuộc lẫn nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần
còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
- VD: sự thay đổi của khí hậu thường dẫn tới sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác
như sông ngòi, đất và sinh vật.
3. Ý nghĩa thực tiễn
- Quy luật thống nhất hoàn chỉnh của vỏ địa cho chúng ta thấy những hoạt động sản
xuất sinh hoạt của con người đã can thiệp vào các mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành
phần tự nhiên.
- Sự can thiệp đó ảnh hưởng tới toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên xung quanh, thậm chí thể
dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người. Do đó, cần phải nghiên cứu toàn
diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
- Từ việc nghiên cứu đó, chúng ta sẽ dự báo được những thay đổi của các thành phần tự
nhiên trong lãnh thổ, từ đó đề xuất được những giải pháp khai thác sử dụng hợp tự
nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi 1: Cho dụ về sự thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến chế độ nước của sông
ngòi ở miền nhiệt đới?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Câu hỏi 2: Việc nghiên cứu toàn diện điều kiện địa trước khi khai thác lãnh thổ
có ý nghĩa như thế nào trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
* Câu hỏi 1:
- Khi khí hậu nóng ẩm thì làm cho:
+ Lượng mưa tăng.
+ Sông ngồi: lưu lượng nước, dòng chảy tăng
+ Địa hình: có nguy cơ xói mòn tăng
+ Thổ nhưỡng: lượng phù sa tăng
* Câu hỏi 2: Giúp chúng ta dự báo được những thay đổi của các thành phần tự nhiên
trong lãnh thổ, từ đó đề xuất được những giải pháp khai thác và sử dụng hợp lí tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến
thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Em hãy sưu tầm liệu để viết một báo cáo ngắn về hậu quả của việc phá
rừng đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên và đời sống của người dân?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
- Việc phá rừng đầu nguồn đối với đời sống và môi trường tự nhiên:
+ Làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật, suy giảm đa dạng sinh học.
+ Gây ra các thiên tai như lũ ống, lũ quét, sạt lở đất đá...đe dọa đời sống của dân cư
vùng chân núi phía dưới.
+ Đất trống đồi trọc gây xói mòn, thoái hóa, bạc màu đất đai, thu hẹp diện tích đất
canh tác, giảm hiệu quả sản xuất nông- lâm nghiệp.
+ Làm mất cân bằng sinh thái, gây hạn hán, giảm mực nước ngầm,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án kiến
thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu,
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 18. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 7: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA VỎ ĐỊA LÍ
BÀI 17 (2 tiết). VỎ ĐỊA LÍ, QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
- Trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật thống nhất
và hoàn chỉnh của vỏ địa lí; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy
luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí: Phát hiện và giải thích được các biểu hiện của quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về các biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các biểu hiện của
quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự tồn tại và quy luật
của các thành phần tự nhiên.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.


- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Hiểu và tôn trọng quy luật của tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về lớp vỏ địa lí đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Lớp vỏ địa lí bao gồm các thành phần nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video về cấu tạo của vỏ địa lí.
Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Các thành phần tự nhiên như không khí, đất đá, nước, sinh vật,… và con người đều
bị chi phối bởi nhiều quy luật địa lí. Chính vì vậy, việc hiểu rõ các quy luật này không
chỉ giúp con người sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường
sống của mình, mà còn góp phần phát triển xã hội hôm nay, tạo nền tảng cho sự phát triển của tương lai.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vỏ địa lí
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm vỏ địa lí; phân biệt được vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về vỏ địa lí.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 17 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Xác định giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và ở đại dương?
+ So sánh sự khác nhau về giới hạn, chiều dày và thành phần cấu tạo giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất?


c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. VỎ ĐỊA LÍ
- Vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó có các lớp vỏ bộ phận như khí quyển, thạch quyển,
thủy quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau.
- Chiều dày của vỏ địa lí khoảng 30-35 km, tính từ giới hạn dưới của tầng ôdôn đến đáy
vực thẳm đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa.
- Thành phần cấu tạo nên vỏ địa lí gồm: khí quyển, thạch quyển, thủy quyển và sinh quyển.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu quy
luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày khái niệm quy luật thống
nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí? Em hãy cho VD về mối quan hệ qua lại, phụ thuộc lẫn
nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí?


* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết,
con người cần khai thác và sử dụng tự nhiên như thế nào để đảm bảo yêu cầu của sự phát triển bền vững?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA VỎ ĐỊA LÍ 1. Khái niệm
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn
nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
- Nguyên nhân: do những thành phần của vỏ địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp
hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực, vì thế chúng không tồn tại và phát triển một cách
độc lập. Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau, trao đổi vật chất và năng lượng
với nhau, khiến chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể thống nhất và hoàn chỉnh. 2. Biểu hiện
- Trong tự nhiên, bất cữ lãnh thổ nào cũng gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại, phụ
thuộc lẫn nhau. Nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần
còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
- VD: sự thay đổi của khí hậu thường dẫn tới sự thay đổi của các thành phần tự nhiên khác
như sông ngòi, đất và sinh vật. 3. Ý nghĩa thực tiễn
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho chúng ta thấy những hoạt động sản
xuất và sinh hoạt của con người đã can thiệp vào các mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên.
- Sự can thiệp đó ảnh hưởng tới toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên xung quanh, thậm chí có thể
dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người. Do đó, cần phải nghiên cứu toàn
diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
- Từ việc nghiên cứu đó, chúng ta sẽ dự báo được những thay đổi của các thành phần tự
nhiên trong lãnh thổ, từ đó đề xuất được những giải pháp khai thác và sử dụng hợp lí tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi 1: Cho ví dụ về sự thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến chế độ nước của sông
ngòi ở miền nhiệt đới?


zalo Nhắn tin Zalo