Giáo án Bài 17 KTPL 10 Chân trời sáng tạo: Pháp luật và đời sống

229 115 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án KTPL 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(229 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 8: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÀO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
BÀI 17: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm pháp luật.
- Nêu được đặc điểm của pháp luật.
- Nêu được vai trò của pháp luật trong đời sống.
- Phê phán các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích được tình
huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện nêu được tình huống vấn đề
trong học tập, trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Năng lực điều chỉnh hành vi (đặc thù):
+ Nhận thức chuẩn mực hành vi: nêu được khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật.
+ Đánh giá hành vi của bản thân người khác; phê phán các hành vi vi phạm pháp
luật.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu, giấy A0.
- Các tranh vẽ thể hiện các tình huống thực hiện pháp luật.
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Mỗi HS chuẩn bị một ví dụ về các hành vi vi phạm pháp luật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Em hãy đọc và nêu ý nghĩa 2 câu thơ dưới đây
Bảy xin Hiến pháp ban hành
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền
(Nguyễn Ái Quốc, Việt Nam yêu cầu ca, 1922)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học: Pháp luật giữ một vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.
Do đó, nắm được khái niệm, đặc điểm của pháp luật, nhận thức được vai trò của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
pháp luật, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật điều rất cần thiết. Đây cũng
những nội dung bản các em cần nắm trong bài học này Bài 17: Pháp luật
đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm pháp luật
b. Nội dung: HS đọc tình huống trong SGK trang 116 – 117.
c. Sản phẩm học tập: HS biết được pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự tính
bắt buộc, do Nhà nước ban hành được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà
nước.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, đọc tình huống trong
SGK để trả lời các câu hỏi:
+Vì sao cảnh sát giao thông lập biên bản tạm giữ bằng
lái xe của anh D?
+ Quy tắc xử sự chung gì? Quy tắc xử sự chung ý
nghĩa như thế nào đối với các chủ thể khi tham gia vào
các quan hệ pháp luật?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS trả lời từng câu hỏi.
- Trong quá trình HS đọc tình huống. GV quan sát HS làm
việc hỗ trợ khi cần thiết, đồng thời ghi lại những HS
tích cực, những HS chưa thực sự tích cực để điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện HS trả lời và các bạn trong lớp nhận xét
1. Khái niệm pháp luật
- Pháp luật hệ thống các quy tắc xử sự
tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành
được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
nhà nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
ý kiến trả lời của bạn mình. GV thể dựa vào kết quả
quan sát HS thực hiện nhiệm vụ để mời theo tinh thần
xung phong hoặc chỉ định HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của pháp luật
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của pháp
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 117.
c. Sản phẩm học tập: HS biết được các đặc điểm của pháp luật như: Tính quy phạm
phổ biến; Tính bắt buộc chung; Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS làm việc nhân, đọc thông tin 1, 2
trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia thực hiện chương
trình hỗ trợ bảo hiểm cho phụ nữ dân tộc Thái nhằm
mục đích gì?
+ Tính quy phạm phổ biển, tính quyền lực bắt buộc chung
của pháp luật được thể hiện như thế nào trong thông tin
trên?
+ Đề các quy phạm pháp luật được áp dụng phổ biến vào
đời sống hội thì các quy phạm đó phải được thể hiện
qua hình thức nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho Hs trả lời từng câu hỏi.
- Trong quá trình HS đọc thông tin 1, 2 GV, quan sát HS
2. Đặc điểm của pháp luật
+ Tính quy phạm phổ biến Pháp luật hệ
thống các quy tắc xử sự khuôn mẫu,
chuẩn mực cho hành được áp dụng nhiều
lần, trong phạm vi hiệu lực tác động
đến, với nhiều đối tượng.
+ Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành
pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng
quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, nhân
đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi
phạm pháp luật đều bị xử lí nghiêm minh.
+ Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp
luật hệ thống các quy tắc xử sự các
quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong
những văn bản pháp luật. Hình thức pháp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
làm việc hỗ trợ khi cần thiết, đồng thời ghi lại những
HS tích cực, những H5 chưa thực sự tích cực để điều
chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện HS trả lời và các bạn trong lớp nhận xét
ý kiến trả lời của bạn mình. GV thể dựa vào kết quả
quan sát HS thực hiện nhiệm vụ đề mới theo tinh thần
xung phong hoặc chỉ định HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội
dung mới.
của các văn bản pháp luật do luật định.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của pháp luật trong đời sống
a. Mục tiêu: HS nêu được vai trò của pháp luật
b. Nội dung: HS đọc trường hợp và trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được vai trò của pháp luật trong đời sống.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, đọc 2 trường hợp
trong SGK để trả lời các câu hỏi liên quan:
+ Hành vi xả thải vào môi trường của Nhà máy xi măng A
đã vi phạm quy định của luật nào?
+ Việc xử phạt Nhà máy xi măng A thể hiện vai trò của
pháp luật trong đời sống như thế nào?
+ Pháp luật đã bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp đối với
bà H như thế nào?
+ Theo em, pháp luật phương tiện để công dân thực
hiện quyền bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp ý nghĩa
3. Vai trò của pháp luật trong đời sống
+ Pháp luật phương tiện để Nhà nước
quản hội: Pháp luật điều chỉnh các
quan hệ hội theo ý chí của Nhà nước
nhằm ổn định trật tự, đảm bảo sự phát triển
bền vững của hội; đồng thời sở
pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.
+ Pháp luật là phương tiện để công dân thực
hiện bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
mình: Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền
của công dân trong các lĩnh vực đời sống
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 8: PHÁP LUẬT NƯỚC CỘNG HÀO XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BÀI 17: PHÁP LUẬT VÀ ĐỜI SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm pháp luật.
- Nêu được đặc điểm của pháp luật.
- Nêu được vai trò của pháp luật trong đời sống.
- Phê phán các hành vi vi phạm pháp luật. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phân tích được tình
huống trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nêu được tình huống có vấn đề
trong học tập, trong cuộc sống.
- Năng lực riêng: Năng lực điều chỉnh hành vi (đặc thù):
+ Nhận thức chuẩn mực hành vi: nêu được khái niệm, đặc điểm, vai trò của pháp luật.
+ Đánh giá hành vi của bản thân và người khác; phê phán các hành vi vi phạm pháp luật. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: tự giác, tích cực thực hiện các quy định của pháp luật.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU


1. Đối với giáo viên - SGK, SGV, Giáo án.
- Máy tính, máy chiếu, giấy A0.
- Các tranh vẽ thể hiện các tình huống thực hiện pháp luật.
2. Đối với học sinh - SGK.
- Mỗi HS chuẩn bị một ví dụ về các hành vi vi phạm pháp luật.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS: Em hãy đọc và nêu ý nghĩa 2 câu thơ dưới đây
Bảy xin Hiến pháp ban hành
Trăm điều phải có thần linh pháp quyền
(Nguyễn Ái Quốc, Việt Nam yêu cầu ca, 1922)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
- GV dẫn dắt vào bài học: Pháp luật giữ một vai trò quan trọng trong đời sống xã hội.
Do đó, nắm được khái niệm, đặc điểm của pháp luật, nhận thức được vai trò của


pháp luật, phê phán các hành vi vi phạm pháp luật là điều rất cần thiết. Đây cũng là
những nội dung cơ bản các em cần nắm rõ trong bài học này – Bài 17: Pháp luật và đời sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm pháp luật
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm pháp luật
b. Nội dung: HS đọc tình huống trong SGK trang 116 – 117.
c. Sản phẩm học tập: HS biết được pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính
bắt buộc, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khái niệm pháp luật
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc tình huống trong - Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có
SGK để trả lời các câu hỏi:
tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành
+Vì sao cảnh sát giao thông lập biên bản và tạm giữ bằng và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực lái xe của anh D? nhà nước.
+ Quy tắc xử sự chung là gì? Quy tắc xử sự chung có ý
nghĩa như thế nào đối với các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ pháp luật?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức cho HS trả lời từng câu hỏi.
- Trong quá trình HS đọc tình huống. GV quan sát HS làm
việc và hỗ trợ khi cần thiết, đồng thời ghi lại những HS
tích cực, những HS chưa thực sự tích cực để điều chỉnh.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện HS trả lời và các bạn trong lớp nhận xét


ý kiến trả lời của bạn mình. GV có thể dựa vào kết quả
quan sát HS thực hiện nhiệm vụ để mời theo tinh thần
xung phong hoặc chỉ định HS trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của pháp luật
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của pháp
b. Nội dung: HS đọc thông tin trong SGK trang 117.
c. Sản phẩm học tập: HS biết được các đặc điểm của pháp luật như: Tính quy phạm
phổ biến; Tính bắt buộc chung; Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Đặc điểm của pháp luật
– GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc thông tin 1, 2 + Tính quy phạm phổ biến Pháp luật là hệ
trong SGK để trả lời các câu hỏi:
thống các quy tắc xử sự là khuôn mẫu,
+ Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia thực hiện chương chuẩn mực cho hành và được áp dụng nhiều
trình hỗ trợ mũ bảo hiểm cho phụ nữ dân tộc Thái nhằm lần, trong phạm vi hiệu lực mà nó tác động mục đích gì?
đến, với nhiều đối tượng.
+ Tính quy phạm phổ biển, tính quyền lực bắt buộc chung + Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành
của pháp luật được thể hiện như thế nào trong thông tin pháp luật và được bảo đảm thực hiện bằng trên?
quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân
+ Đề các quy phạm pháp luật được áp dụng phổ biến vào đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi
đời sống xã hội thì các quy phạm đó phải được thể hiện phạm pháp luật đều bị xử lí nghiêm minh. qua hình thức nào?
+ Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
luật là hệ thống các quy tắc xử sự và các
quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong
- GV tổ chức cho Hs trả lời từng câu hỏi.
những văn bản pháp luật. Hình thức pháp lí
- Trong quá trình HS đọc thông tin 1, 2 GV, quan sát HS


zalo Nhắn tin Zalo