Giáo án Bài 18 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới

534 267 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(534 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 18 (1tiết). QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm, biểu hiện ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới quy luật
phi địa đới; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật
địa đới và quy luật phi địa đới.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ khả năng sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập
thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Xác định giải được sự phân bố các đối tượng địa theo quy luật địa đới phi
địa đới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự thay đổi
có tính quy luật (địa đới và phi địa đới) của các thành phần tự nhiên trên Trái Đất.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số liệu
tin cậy về quy luật địa đới và phi địa đới.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến quy luật địa đới và phi địa
đới.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự tồn tại quy luật
của các thành phần tự nhiên.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn để hoàn
thành các nhiệm vụ học tập.
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi tham gia các hoạt
động học tập. Hiểu và tôn trọng quy luật của tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Phân tích ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
Gợi ý:
- Quy luật thống nhất hoàn chỉnh của vỏ địa cho chúng ta thấy những hoạt động
sản xuất và sinh hoạt của con người đã can thiệp vào các mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành
phần tự nhiên.
- Sự can thiệp đó ảnh hưởng tới toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên xung quanh, thậm chí
thể dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người. Do đó, cần phải nghiên cứu toàn
diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
- Từ việc nghiên cứu đó, chúng ta sẽ dự báo được những thay đổi của các thành phần
tự nhiên trong lãnh thổ, từ đó đề xuất được những giải pháp khai thác sử dụng hợp tự
nhiên.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về sự phân bố của thành phần tự nhiên, cảnh quan
tự nhiên trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Hãy cho biết nhiệt độ thay đổi như thế nào khi đi từ Xích đạo về 2 cực, từ
chân núi đến đỉnh núi? Sự thay đổi của nhiệt độ sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần
tự nhiên nào? Ví dụ?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát, trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS
vào bài học mới.
Sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của lượng bức xạ mặt trời nguồn năng lượng
bên trong Trái Đất đã làm cho các thành phần tự nhiên cảnh quan địa sự thay đổi.
Sự thay đổi đó diễn ra theo độ, theo kinh độ theo độ cao địa hình tạo nên quy luật địa
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
đới và quy luật phi địa đới trong lớp vỏ địa lí. Vậy, các thành phần, cảnh quan địa lí sẽ thay
đổi như thế nào theo các quy luật này?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quy luật địa đới
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện của quy luật địa đới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu quy
luật địa đới.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy cho biết thế nào quy luật địa đới?
Biểu hiện của quy luật địa đới thông qua sự phân bố của các thành phần và cảnh quan địa lí?
Cho VD?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm
- sự thay đổi quy luật của tất cả các thành phần cảnh quan địa theo độ (từ
Xích đạo về hai cực).
- Nguyên nhân: Trái Đất hình cầu làm cho góc nhập xạ (góc chiếu của tia sáng mặt trời
đến bề mặt đất) thay đổi từ Xích đạo về hai cực. Do đó, lượng bức xạ mặt trời cũng thay
đổi, tác động đến sự phát triển, phân bố của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái
Đất.
2. Biểu hiện
- Biểu hiện: sự phân bố một cách có quy luật, theo chiều từ Xích đạo về hai cực của nhiều
thành phần và cảnh quan địa lí.
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: từ Xích đạo về hai cực gồm vòng đai nóng,
hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Các đai khí áp các đới gió chính: từ Xích đạo về hai cực gồm đai áp thấp xích đạo,
hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới hai đai áp cao địa cực. Mỗi bán cầu
từ Xích đạo về cực đều có đới gió Mậu dịch, đới gió Tây ôn đới và đới gió Đông cực.
- Các đới khí hậu: từ Xích đạo về hai cực lần lượt các đới khí hậu xích đạo (chung cho
cả 2 bán cầu), cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực và cực.
- Các kiểu thảm thực vật: từ Xích đạo về hai cực các kiểu thảm thực vật chính như:
rừng nhiệt đới, xích đạo; xavan, cây bụi; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn đồng cỏ núi
cao; hoang mạc, bán hoang mạc; rừng cây bụi cứng cận nhiệt; rừng cận nhiệt ẩm;
rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; đài nguyên; hoang mạc lạnh.
- Các nhóm đất chính: đất đỏ vàng (feralit) đen nhiệt đới; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất
xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất đỏ nâu rừng cây bụi
cứng; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất nâu, xám rừng rộng ôn đới; đất
pốtdôn; đất đài nguyên; băng tuyết.
- Ngoài ra, một số thành phần tự nhiên khác cũng thay đổi theo độ, như sự phân bố
mưa, sự thay đổi của biên độ nhiệt năm trên Trái Đất,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết
của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật phi địa đới
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện của quy luật phi địa đới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu quy
luật phi địa đới.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 18.1, hình 18.2 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Trình bày khái niệm quy luật phi địa đới?
+ Kể tên các vành đai đất và thực vật từ thấp lên cao sườn Tây dãy Cáp-ca. Giải thích
vì sao thực vật và đất lại phân bố như vậy?
+ So sánh sự khác nhau về các vành đai thực vật hai sườn dãy An-đét. Giải thích
sao có sự khác nhau như vậy?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm
- quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành
phần và cảnh quan địa lí.
- Nguyên nhân: ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa, đại dương.
2. Biểu hiện
- Từ đại dương vào sâu trong lục địa hay từ thấp lên cao vùng núi, khí hậu sự thay
đổi, dẫn tới sự thay đổi của nhiều thành phần cảnh quan địa Biểu hiện nhật của
quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô.
a. Quy luật đai cao
- Khái niệm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao
địa hình.
- Nguyên nhân: do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm
lượng mưa ở miền núi.
- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao địa hình.
b. Quy luật địa ô
- Khái niệm: sự thay đổi quy luật của các thành phần cảnh quan địa theo kinh
độ.
- Nguyên nhân: do sự phân bố đất liền biển, đại dương làm cho khí hậu lục địa bị
phân hóa từ đông sang tây, càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng
tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho
khí hậu ở hai bên sườn đông và tây của dãy núi có sự khác nhau.
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Biểu hiện: sự phân bố của các kiểu thảm thực vật theo kinh độ.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết
của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
a) Mục tiêu: HS trình bày được ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới quy luật phi địa
đới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu ý nghĩa
thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.
* Câu hỏi: Việc nghiên cứu quy luật địa đới quy luật phi địa đới trong vỏ địa ý
nghĩa như thế nào trong tìm hiểu và sử dụng tự nhiên?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI QUY LUẬT PHI ĐỊA
ĐỚI
- Các quy luật không tác động riêng lẻ diễn ra đồng thời tương hỗ lẫn nhau. Tuy
nhiên, từng khu vực lãnh thổ nhất định, quy luật này hay quy luật kia sẽ đóng vai trò
chủ chốt trong sự hình thành và phát triển của tự nhiên.
- Hiểu được biểu hiện của các quy luật giúp chúng ta giải thích được sự đa dạng, phong
phú của các thành phần tự nhiên cảnh quan địa trên Trái Đất cũng như từng khu
vực lãnh thổ cụ thể. VD: sự khác nhau về thiên nhiên của miền nhiệt đới với miền ôn đới
hàn đới; sự khác nhau về cảnh quan giữa bờ đông bờ tây các lục địa; sự khác nhau
về khí hậu, sinh vật đất từng độ cao địa hình vùng núi; sự khác nhau về thiên nhiên
giữa phần lãnh thổ phía bắc với phía nam, phía đông với phía tây của một quốc gia,…
- Tính địa đới tính phi địa đới của các thành phần tự nhiên cảnh quan còn sở
để phân chia các khu vực địa lí, từ đó thể phân vùng trong phát triển kinh tế, áp dụng
các biện pháp quy hoạch và phát triển vùng cho phù hợp.
- Con người sinh sống sản xuất từng lãnh thổ khác nhau, cần các biện pháp sử
dụng hợp lí và hiệu quả sự đa dạng của tự nhiên.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết
của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 18 (1tiết). QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ PHI ĐỊA ĐỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật địa đới và quy luật
phi địa đới; liên hệ được thực tế ở địa phương.
- Giải thích được một số hiện tượng phổ biến trong môi trường tự nhiên bằng quy luật
địa đới và quy luật phi địa đới. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng và sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập
thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ
giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn
thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Xác định và lí giải được sự phân bố các đối tượng địa lí theo quy luật địa đới và phi địa đới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự thay đổi
có tính quy luật (địa đới và phi địa đới) của các thành phần tự nhiên trên Trái Đất. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về quy luật địa đới và phi địa đới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến quy luật địa đới và phi địa đới. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên của quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự tồn tại và quy luật
của các thành phần tự nhiên.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi và
khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn
thành các nhiệm vụ học tập. 1


- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức bản
thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia các hoạt
động học tập. Hiểu và tôn trọng quy luật của tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Phân tích ý nghĩa của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí. Gợi ý:
- Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho chúng ta thấy những hoạt động
sản xuất và sinh hoạt của con người đã can thiệp vào các mối liên hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên.
- Sự can thiệp đó ảnh hưởng tới toàn bộ hoàn cảnh tự nhiên xung quanh, thậm chí có
thể dẫn tới những hậu quả trái với ý muốn của con người. Do đó, cần phải nghiên cứu toàn
diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng chúng.
- Từ việc nghiên cứu đó, chúng ta sẽ dự báo được những thay đổi của các thành phần
tự nhiên trong lãnh thổ, từ đó đề xuất được những giải pháp khai thác và sử dụng hợp lí tự nhiên.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về sự phân bố của thành phần tự nhiên, cảnh quan
tự nhiên trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
* Câu hỏi: Hãy cho biết nhiệt độ thay đổi như thế nào khi đi từ Xích đạo về 2 cực, từ
chân núi đến đỉnh núi? Sự thay đổi của nhiệt độ sẽ dẫn đến sự thay đổi của các thành phần tự nhiên nào? Ví dụ?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS quan sát, trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Sự tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của lượng bức xạ mặt trời và nguồn năng lượng
bên trong Trái Đất đã làm cho các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí có sự thay đổi.
Sự thay đổi đó diễn ra theo vĩ độ, theo kinh độ và theo độ cao địa hình tạo nên quy luật địa
2


đới và quy luật phi địa đới trong lớp vỏ địa lí. Vậy, các thành phần, cảnh quan địa lí sẽ thay
đổi như thế nào theo các quy luật này?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quy luật địa đới
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện của quy luật địa đới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu quy luật địa đới.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy cho biết thế nào là quy luật địa đới?
Biểu hiện của quy luật địa đới thông qua sự phân bố của các thành phần và cảnh quan địa lí? Cho VD?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm
- Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ Xích đạo về hai cực).
- Nguyên nhân: Trái Đất hình cầu làm cho góc nhập xạ (góc chiếu của tia sáng mặt trời
đến bề mặt đất) thay đổi từ Xích đạo về hai cực. Do đó, lượng bức xạ mặt trời cũng thay
đổi, tác động đến sự phát triển, phân bố của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí trên Trái Đất. 2. Biểu hiện
- Biểu hiện: sự phân bố một cách có quy luật, theo chiều từ Xích đạo về hai cực của nhiều
thành phần và cảnh quan địa lí.
- Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất: từ Xích đạo về hai cực gồm vòng đai nóng,
hai vòng đai ôn hòa, hai vòng đai lạnh và hai vòng đai băng giá vĩnh cửu.
- Các đai khí áp và các đới gió chính: từ Xích đạo về hai cực gồm đai áp thấp xích đạo,
hai đai áp cao cận nhiệt đới, hai đai áp thấp ôn đới và hai đai áp cao địa cực. Mỗi bán cầu
từ Xích đạo về cực đều có đới gió Mậu dịch, đới gió Tây ôn đới và đới gió Đông cực.
- Các đới khí hậu: từ Xích đạo về hai cực lần lượt có các đới khí hậu xích đạo (chung cho
cả 2 bán cầu), cận xích đạo, nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới, cận cực và cực.
- Các kiểu thảm thực vật: từ Xích đạo về hai cực có các kiểu thảm thực vật chính như:
rừng nhiệt đới, xích đạo; xavan, cây bụi; thảo nguyên, cây bụi chịu hạn và đồng cỏ núi
cao; hoang mạc, bán hoang mạc; rừng và cây bụi lá cứng cận nhiệt; rừng cận nhiệt ẩm;
rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới; rừng lá kim; đài nguyên; hoang mạc lạnh.
- Các nhóm đất chính: đất đỏ vàng (feralit) và đen nhiệt đới; đất đỏ, nâu đỏ xavan; đất
xám hoang mạc, bán hoang mạc; đất đỏ vàng cận nhiệt ẩm; đất đỏ nâu rừng và cây bụi lá
cứng; đất đen, hạt dẻ thảo nguyên, đồng cỏ núi cao; đất nâu, xám rừng lá rộng ôn đới; đất
pốtdôn; đất đài nguyên; băng tuyết.
- Ngoài ra, một số thành phần tự nhiên khác cũng thay đổi theo vĩ độ, như sự phân bố
mưa, sự thay đổi của biên độ nhiệt năm trên Trái Đất,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu biết
của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 3


+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu quy luật phi địa đới
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm, biểu hiện của quy luật phi địa đới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu quy luật phi địa đới.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 18.1, hình 18.2 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Trình bày khái niệm quy luật phi địa đới?
+ Kể tên các vành đai đất và thực vật từ thấp lên cao ở sườn Tây dãy Cáp-ca. Giải thích
vì sao thực vật và đất lại phân bố như vậy?
+ So sánh sự khác nhau về các vành đai thực vật ở hai sườn dãy An-đét. Giải thích vì
sao có sự khác nhau như vậy?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI 1. Khái niệm
- Là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành
phần và cảnh quan địa lí.
- Nguyên nhân: ảnh hưởng bởi độ cao địa hình và sự phân bố của lục địa, đại dương. 2. Biểu hiện
- Từ đại dương vào sâu trong lục địa hay từ thấp lên cao ở vùng núi, khí hậu có sự thay
đổi, dẫn tới sự thay đổi của nhiều thành phần và cảnh quan địa lí  Biểu hiện rõ nhật của
quy luật phi địa đới là quy luật đai cao và quy luật địa ô. a. Quy luật đai cao
- Khái niệm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo độ cao địa hình.
- Nguyên nhân: do sự giảm nhanh nhiệt độ theo độ cao cùng với sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở miền núi.
- Biểu hiện: sự phân bố các vành đai thực vật và đất theo độ cao địa hình. b. Quy luật địa ô
- Khái niệm: là sự thay đổi có quy luật của các thành phần và cảnh quan địa lí theo kinh độ.
- Nguyên nhân: do sự phân bố đất liền và biển, đại dương làm cho khí hậu ở lục địa bị
phân hóa từ đông sang tây, càng vào sâu trong lục địa, tính chất lục địa của khí hậu càng
tăng. Ngoài ra còn do ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho
khí hậu ở hai bên sườn đông và tây của dãy núi có sự khác nhau. 4


zalo Nhắn tin Zalo