Giáo án Bài 18 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo: Biển và đại dương

270 135 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(270 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 18. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Môn học: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết)
I. Mục tiêu:
1. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí:
+ Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.
+ Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
+ Nhận biết hiện tượng sóng biển thủy triều qua tranh ảnh. Quan sát, phân tích hình ảnh
để tìm hiểu sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương.
2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: bảo vệ tài nguyên, chủ quyền biển – đảo Việt Nam và môi trường biển.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.
- Nhân ái: thông cảm, chia sẻ với những vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, sóng
thần,....
* Giáo dục chủ quyền biển - đảo: Giới thiệu về chủ quyền biên giới biển – đảo Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ treo tường các đại dương trên Trái Đất. Lược đồ dòng biển trong đại dương.
- Tranh ảnh về một số biển và đại dương đẹp trên thế giới.
- Video về hiện tượng sóng, thủy triều, dòng biển và những thảm họa thiên tai trên biển: bão,
sóng thần,…
- Máy chiếu, phiếu học tập,…
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu
a. Mục tiêuTạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. Học sinh kể tên được các
đại dương và các lục địa trên Trái Đất.
b. Nội dung:Học sinh dựa vào kiến thức đã học, hiểu biết của mình và lắng nghe và trả lời.
c. Sản phẩm:Có 4 đại dương: TBD, BBD, ĐTD, ÂĐD và 6 lục địa trên thế giới.
d. Tổ chức hoạt động:
- Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh nghe bài hát “Bé yêu biển lắm”. Qua
bài hát vừa nghe, chúng ta thích đi chơi biển không nào? Các bạn hãy tả về những
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
điều chúng ta biết về biển? GV sdụngthuật KWL để kết nối giữa các vấn đề đã biết
muốn biết về Biển và đại dương.
Em đã biết gì về Biển
và đại dương?
K
Em muốn biết gì về Biển
và đại dương?
W
Em đã được học gì về Biển và đại dương
ở Tiểu học?
L
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS quan sát và bằng hiểu biết để trả lời câu hỏi của GV.
+ HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình. ( 3 HS trả lời)
- Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Học sinh trả lời được các câu hỏi:
- Bước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên chốt ý và dẫn dắt vào bài.
Theo đề xuất của Tổ chức Thủy văn quốc tế thì Trái Đất bao gồm năm đại dương. Sự
xuất hiện” thêm đại dương thứ năm - Nam Đại Dương ( Nam Băng Dương) đã gây ra
nhiều cuộc tranh luận của các nhà Địa lí.
Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận rằng hiện nay cũng chỉ một Đại dương
thế giới”, bởi vì trong thực tế các đại dương đều nối liền với nhau. Em có đồng ý không?
2. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các đại dương trên Trái Đất
a. Mục tiêu: Xác định được trên bản đồ tên các đại dương trên thế giới.
b. Nội dung: HS quan sát lược đồ H18.1 và kiến thức SGK trang 173 kể tên và xác định các
đại dương trên thế giới ( xác định trên bản đồ)
c. Sản phẩm: bài thuyết trình phiếu học tập của HS (4 đại dương: TBD, ĐTD, BBD,
ÂĐD)
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
 !
"#$%&%!'!
!()*%+,%-%.! !"#$%
/0!% !"#$%01,
I. Các đại dương trên Trái
Đất
- Đại dương thế giới lớp
nước liên tục, bao phủ hơn
70% diện tích bề mặt Trái
Đất.
- Bao gồm: Thái Bình
Dương, Đại Tây Dương, Ấn
Độ Dương Bắc Băng
Dương.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
23+456
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời. báo cáo sản phẩm
Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời câu hỏi.
Báo cáo sản phẩm nhóm.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS.
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS.
- Chốt kiến thức, chuyển sang mục sau.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Nhiệt độ, độ muối của biển và đại dương
a. Mục tiêu: Biết được độ muối của nước biển và đại dương.
- Giải thích nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau.
b. Nội dung: Học sinh đọc văn bản SGK trang 173 để tìm hiểu về nhiệt độ, độ muối của
nước biển và đại dương.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS làm việc theo
cặp, dựa vào thông tin trong bài H18.1 để hoàn thành
phiếu học tập sau:
7!8!&0!%9:88&+-%;<
Gợi ý sự khác nhau giữa biển hồ về độ lớn, tính chất của
nước.
=0!&(0!>*!>??+-!%!@A%0!
II. Nhiệt độ, độ muối của
biển và đại dương:
1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình của
nước biển đại dương vào
khoảng 17
o
C.
- Nhiệt độ thay đổi phụ
thuộc vào vị trí địa lí, điều
kiện khí hậu một số điều
kiện tự nhiên khác.
2. Độ muối:
- Độ muối TB của nước biển
và đại dương là: 35%o
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
!>'!'!A%0!B'!<
C!1! !(8(0!>#D
HS quan sát số liệu so sánh độ muối giữa các biển nhận
xét tại sao sự khác nhau đó. Giáo viên giải thích thêm độ
muối là tỉ lệ của muối có trong nước biển (lấy ví dụ pha nước
chanh: trong nước chanh có thêm muối, đường, chanh…)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trả lời. báo cáo sản phẩm.Yêu cầu HS nhận
xét, đánh giá.
- HS trả lời câu hỏi. Báo cáo sản phẩm thực hiện.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho bạn
Bước 4. Kết luận – nhận định: GV chuẩn xác và mở rộng
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự vận động của biển và đại dương
a. Mục tiêu: Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.
b. Nội dungHọc sinh đọc văn bản SGK trang 173, 174 kết hợp quan sát hình 18.2, 18.3,
18.4 để tìm hiểu về sự vận động của nước biển và đại dương.
c. Sản phẩm:Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
- HS trả lời bằng nhiều phương án, giáo viên lưu ý để dẫn dắt các em người ta thường chờ
khi con sóng đến gần thì nhún lên, cơ thể chúng ta sẽ lên theo con sóng => giải thích sóng là
dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS
Dựa vào thông tin trong bài H18.2, 18.3 18.4, em hãy thảo
luận, trình bày các câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập.
III. Sự vận động của
nước biển đại
dương
1. Sóng biển :
- Sóng sự chuyển
động tại chỗ của các lớp
nước trên mặt
- Nguyên nhân: do gió.
Gió càng mạnh thì sóng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm nhỏ và giao phiếu học tập cho
các em. Hoàn thành phiếu học tập:
Hình thức
chuyển động
Khái niệm Nguyên nhân
Sóng biển
Thủy triều
Dòng biển
Thảo luận nhóm:
NHÓM CÂU HỎI
N 1, 2 - Trình bày khái nhiệm sóng và sóng thần? Cho biết
nguyên nhân hình thành hai loại sóng này?
N 3, 4
- Trình bày khái niệm về hiện tượng thủy triều
gì?
- Cho biết thế nào triều cường? Thế nào triều
kém?
- Xác định thời điểm xảy ra triều cường thời
điểm xảy ra triều kém.
N 5, 6 - Em hãy kể tên các dòng biển trong các đại dương.
- Cho biết hướng chảy của các dòng biển nóng,
dòng biển lạnh.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận trong thời gian 5
phút. Hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:Hs ghi sản phẩm nhân vào giấy
nhớ, Giáo viên gọi các nhóm trình bày, nhóm cùng nội dung bổ
càng lớn
2. Thuỷ triều:
- Thủy triều hiện
tượng nước biển dâng
lên, hạ xuống trong một
thời gian nhất định
(trong ngày).
- Nguyên nhân: sức hút
của Mặt Trăng và Mặt
Trời.
3. Dòng biển.
- Dòng biển các dòng
nước chảy trong biền
đại dương
- hai loại dòng biền:
dòng biển nóng dòng
biển lạnh.
- Nguyên nhân: do các
loại gió thường xuyên
thổi trên Trái Đất ( Tín
Phong gió Tây ôn
đới)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 18. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
Môn học: ĐỊA LÍ; Lớp: 6
Thời gian thực hiện: (2 tiết) I. Mục tiêu: 1. Năng lực: - Năng lực chung:
+
Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm
vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí:
+
Xác định được trên bản đồ các đại dương thế giới.
+ Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
+ Nhận biết hiện tượng sóng biển và thủy triều qua tranh ảnh. Quan sát, phân tích hình ảnh
để tìm hiểu sự chuyển động của các dòng biển trong đại dương. 2. Phẩm chất:
- Trách nhiệm: bảo vệ tài nguyên, chủ quyền biển – đảo Việt Nam và môi trường biển.
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học tập.
- Nhân ái: thông cảm, chia sẻ với những vùng chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, sóng thần,....
* Giáo dục chủ quyền biển - đảo: Giới thiệu về chủ quyền biên giới biển – đảo Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ treo tường các đại dương trên Trái Đất. Lược đồ dòng biển trong đại dương.
- Tranh ảnh về một số biển và đại dương đẹp trên thế giới.
- Video về hiện tượng sóng, thủy triều, dòng biển và những thảm họa thiên tai trên biển: bão, sóng thần,…
- Máy chiếu, phiếu học tập,…
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu
a. Mục tiêu
:Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. Học sinh kể tên được các
đại dương và các lục địa trên Trái Đất.
b. Nội dung: Học sinh dựa vào kiến thức đã học, hiểu biết của mình và lắng nghe và trả lời.
c. Sản phẩm: Có 4 đại dương: TBD, BBD, ĐTD, ÂĐD và 6 lục địa trên thế giới.
d. Tổ chức hoạt động:
- Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ:
GV cho học sinh nghe bài hát “Bé yêu biển lắm”. Qua
bài hát vừa nghe, chúng ta có thích đi chơi biển không nào? Các bạn hãy mô tả về những


điều chúng ta biết về biển? GV sử dụng kĩ thuật KWL để kết nối giữa các vấn đề đã biết và
muốn biết về Biển và đại dương.
Em đã biết gì về Biển
Em muốn biết gì về Biển
Em đã được học gì về Biển và đại dương và đại dương? và đại dương? ở Tiểu học? K W L
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
+
HS quan sát và bằng hiểu biết để trả lời câu hỏi của GV.
+ HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của mình. ( 3 HS trả lời)
- Bước 3. Báo cáo, thảo luận: Học sinh trả lời được các câu hỏi:
- Bước 4. Kết luận, nhận định: Giáo viên chốt ý và dẫn dắt vào bài.
Theo đề xuất của Tổ chức Thủy văn quốc tế thì Trái Đất bao gồm năm đại dương. Sự
“ xuất hiện” thêm đại dương thứ năm - Nam Đại Dương ( Nam Băng Dương) đã gây ra
nhiều cuộc tranh luận của các nhà Địa lí.
Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận rằng hiện nay cũng chỉ có một “ Đại dương
thế giới”, bởi vì trong thực tế các đại dương đều nối liền với nhau. Em có đồng ý không?
2. Hình thành kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các đại dương trên Trái Đất
a. Mục tiêu:
Xác định được trên bản đồ tên các đại dương trên thế giới.
b. Nội dung: HS quan sát lược đồ H18.1 và kiến thức SGK trang 173 kể tên và xác định các
đại dương trên thế giới ( xác định trên bản đồ)
c. Sản phẩm: bài thuyết trình và phiếu học tập của HS ( có 4 đại dương: TBD, ĐTD, BBD, ÂĐD)
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
I. Các đại dương trên Trái Đất
-
Đại dương thế giới là lớp
nước liên tục, bao phủ hơn
70% diện tích bề mặt Trái Đất.
- Bao gồm: Thái Bình
Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
- Dựa vào H18.1. em hãy kể tên và xác định vị trí của các đại dương trên thế giới.
- Hãy chia sẻ về nguồn gốc các tên gọi của các đại dương.
- Xác định các biển trong các đại dương trên bản đồ treo và


làm câu 1 SBT.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trả lời. báo cáo sản phẩm
Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá. - HS trả lời câu hỏi. Báo cáo sản phẩm nhóm.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho nhóm bạn
Bước 4. Kết luận, nhận định
- Nhận xét thái độ làm việc nhóm của HS.
- Đánh giá sản phẩm nhóm của HS.
- Chốt kiến thức, chuyển sang mục sau.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Nhiệt độ, độ muối của biển và đại dương
a. Mục tiêu:
Biết được độ muối của nước biển và đại dương.
- Giải thích nguyên nhân làm cho độ muối của các biển và đại dương không giống nhau.
b. Nội dung: Học sinh đọc văn bản SGK trang 173 để tìm hiểu về nhiệt độ, độ muối của
nước biển và đại dương.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
d. Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho HS làm việc theo II. Nhiệt độ, độ muối của
cặp, dựa vào thông tin trong bài và H18.1 để hoàn thành biển và đại dương: phiếu học tập sau: 1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình của
nước biển và đại dương vào khoảng 17oC.
- Nhiệt độ thay đổi phụ
thuộc vào vị trí địa lí, điều
kiện khí hậu và một số điều kiện tự nhiên khác. 2. Độ muối:
- Độ muối TB của nước biển và đại dương là: 35%o
- Khi nói đến biển em nghĩ ở đó có các yếu tố gì?
Gợi ý sự khác nhau giữa biển và hồ về độ lớn, tính chất của nước.
- Cho biết sự khác biệt về nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển


nhiệt đới với vùng biển ôn đới?
- Giải thích tại sao có sự khác biệt như vậy.
HS quan sát số liệu so sánh độ muối giữa các biển và nhận
xét tại sao có sự khác nhau đó. Giáo viên giải thích thêm độ
muối là tỉ lệ của muối có trong nước biển (lấy ví dụ pha nước
chanh: trong nước chanh có thêm muối, đường, chanh…)
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ:
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ. - HS: Suy nghĩ, trả lời.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận:
- GV yêu cầu HS trả lời. báo cáo sản phẩm.Yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS trả lời câu hỏi. Báo cáo sản phẩm thực hiện.
- Theo dõi, nhận xét, đánh giá, bổ sung cho bạn
Bước 4. Kết luận – nhận định: GV chuẩn xác và mở rộng
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu sự vận động của biển và đại dương
a. Mục tiêu:
Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.
b. Nội dung:Học sinh đọc văn bản SGK trang 173, 174 kết hợp quan sát hình 18.2, 18.3,
18.4 để tìm hiểu về sự vận động của nước biển và đại dương.
c. Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.
- HS trả lời bằng nhiều phương án, giáo viên lưu ý để dẫn dắt các em người ta thường chờ
khi con sóng đến gần thì nhún lên, cơ thể chúng ta sẽ lên theo con sóng => giải thích sóng là
dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS
III. Sự vận động của
Dựa vào thông tin trong bài và H18.2, 18.3 và 18.4, em hãy thảo nước biển và đại
luận, trình bày các câu hỏi và hoàn thành phiếu học tập. dương 1. Sóng biển : - Sóng là sự chuyển
động tại chỗ của các lớp nước trên mặt - Nguyên nhân: do gió. Gió càng mạnh thì sóng


zalo Nhắn tin Zalo