Giáo án Bài 18 KHTN 6 Kết nối tri thức (2024): Tế bào - Đơn vị của sự sống

640 320 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sất chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(640 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
!"#$%&'()*+,
*+-./'()*+,0#$&1 #*2$ 345657$%
-89: (-;<
.8=>
5?!5@A'
- Nêu được khái niệm và chức năng của tế bào.
- Nêu được hình dạng và kích thước một số loại tế bào
- Kể tên được một số loại tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường, một số loại
tế bào chỉ có thể quan sát được bằng lớp kính lúp, kính hiển vi
B8$CD
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực giao tiếp.
0$CDEF'
Năng lực nghiên cứu khoa học
Năng lực phương pháp thực nghiệm.
Năng lực trao đổi thông tin.
Năng<lực cá nhân của HS.
G8HIJ'Tự lập, tự tin, tự chủ
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
--8(!-)(*1KLM!N &+!N O-P<
.8QRSTF'tranh, ảnh một số loại tế bào, thiết bị chiếu tranh, ảnh lên
màn ảnh ( nếu có)
B8QR?@' Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
---8(-)$(UV$!KLM!N
48!,L(W$%=!X-W$%
89YF' Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
8$Z[' GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
85\I?]\' HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
[8(^>D'
- GV chiếu hình ảnh ngôi nhà trong sgk để hs quan sát
9?__FT'`/aB/Gab/b

- GV dẫn dắt: Mỗi ngôi nhà được xây nên từ nhiều viên gạch. Vậy đã bao giờ em
tự hỏi: Những sinh vật xung quanh chúng ta được cấu tạo từ đơn vị cấu trúc nào?
tế bào thể quan sát bằng mắt thường, tế bào kích thước nhỏ cần phải
dùng nh hiển vi mới quan sát được. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về tế bào, nhận biết được tế bào, quan sát hình dạng và kích thước của một số loại
tế bào....
*8!,L(W$%!V$!(!+$!=-)$(!c 
!TdZ.'(efST
89YF'HS có những hiểu biết cơ bản về tế bào, khái niệm về tế bào
8$Z['HS đọc và trả lời câu hỏi
85\I?]\'Câu trả lời của học sinh
[8(^>D'
!,L(W$% 34%&0!5 K6=-)$52$H!g9
0*hR.' TY'
GV chiếu hình ảnh về một số tế bào ( vi khuẩn,
thực vật, động vật) rồi đưa ra câu hỏi hướng
dẫn HS hiểu được:
Tại sao tế bào được coi đơn vị bản của
các cơ thể sống?
0*hRB'(DY'HS thực hiện
nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
0*hRG'*STSTT]'GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
0*hRa'=]]i'GV đánh giá
kết quả của HS
-8(T8
Mọi thể sống đều được cấu tạo
từ đơn vị nhỏ nhất, bản nhất
tế bào nên tế bào được coi là đơn vị
cơ bản của sự sống.
Tế bào thực hiện chức năng bản
của thể sống: trao đổi chất, sinh
trưởng, phát triển, sinh sản.
!TdZB'!hR[j!5]@D[dke[dflhR
T
89YF'HS hiểu được sự đa dạng về hình dạng và kích thước tế bào
9?__FT'`/aB/Gab/b

8$Z['HS quan sát hình 18.2 và 19.2, ý nghĩa mối liên quan giữa sự đa dạng
về hình dạng với chức năng của mỗi loại tế bào, liên hệ với thức tiễn để biết những
loại tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường/ kính hiển vi?
85\I?]\'Câu trả lời của học sinh
[8(^>D'
!,L(W$% 34%&0!5 K6=-)$52$H!g9
0*hR.' TY' Giới thiệu
Hình 18.1, yêu cầu HS nhận xét về hình dạng
của mỗi loại tế bào rút ra kết luận chung về
hình dạng của tế bào
HS đọc SGK, quan sát hình 18.2 trả lời câu
hỏi
GV thể cung cấp thông tin về kích thước
trung bình của các tế bào: khoảng từ 0.5
μ
m ( 1
μ
m= 1/1000mm)
GV có thể đặt ra câu hỏi:” Với kích thước đó thì
thể sử dụng phương tiện để quan sát tế
bào?” nhằm phát huy năng lực nghiên cứu, vận
dụng kiến thức của HS
Sau đó HS đọc phần hoạt động. cuộc trò chuyện
giữa các bạn trong tranh trả lời 2 câu hỏi
trong sách
0*hRB'(DY'
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV
0*hRG'*STSTT]'
Gọi một số HS trả lời, đưa ra ý kiến, HS còn lại
nghe và nhận xét
--8!e[dflhR
T8
.8!e[dT
Mỗi loại tế bào có hình dạng và
kích thước khác nhau. Sự khác
nhau về kích thước và hình dạng
của tế bào có ý nghĩa với sinh vật:
phù hợp với từng chức năng mà tế
bào đảm nhận giúp cho cơ thể sống
trao đổi chất, và chuyển hóa năng
lượng, sinh trưởng, phát triển, vận
động, cảm ứng, sinh sản.
B8=lhRT
<Chúng ta thể quan sát tế bào
kích thước 1mm hoặc 10mm bằng
mắt thường; tế bào 1µm, 10µm
hoặc 100µm thể quan sát được
bằng kính hiển vi quang học.
Các tế bào có thể quan sát bằng mắt
thường: tế bào trứng cá, tế bào
chim ruồi, tế bào cá voi xanh, ...
Các tế bào phải quan sát bằng kính
hiển vi: tế bào vi khuẩn, lục lạp,
9?__FT'`/aB/Gab/b

0*hRa'=]]i'GV đánh giá,
nhận xét thể bổ sung thông tin về một số
tế bào thể quan sát bằng mắt thường như: tế
bào sợi gai chiều dài 550mm đường kính
khoảng 0,55 mm, tế bào trứng đà điểu đường
kính lớn đến cm, tế bào thần kinh đường
kính nhỏ nhưng chiều dài thể đến 120cm,
để thấy kích thước các tế bào cũng rất đa dạng
virus, ...
!'
a) Phát biểu D là đúng, các phát
biểu còn lại sai.
b) Ví dụ tế bào hồng cầu ở người
có hình cầu có đường kính khoảng
7,8 um , còn tế bào vi khuẩn E.coli
hình que có kích thước là 2-3 um x
0,5 um
8!,L(W$%O<MP$(mH
89YF' Học sinh củng cố lại kiến thức.
8$Z['HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
85\I'HS làm các bài tập
[8(^>D'
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập luyện tập:
.n'Nêu khái niệm và chức năng của tế bào
Bn'Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thiện phiếu học tập hoặc GV thể
thiết kế bảng trên slide rồi vấn đáp HS để cùng hoàn thiện bảng sau<:
(To@Shpq_
h
(To@Shpqfl

K8!,L(W$%&m$K:$%
89YF' Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
8$Z['HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
85\I'HS làm các bài tập
[8(^>D'
9?__FT'`/aB/Gab/b

Từ những kiến thức đã học, GV yêu cầu HS giải thích được sao mỗi loại tế bào
lại có hình dạng khác nhau.
r8!,L(W$%(V9(s-&+9XUW$%
9YF'
- Biết được tế bào được tìm thấy đầu tiên vào thời gian nào và được mô tả như thế
nào.
- Giải thích được tại sao hầu hết tế bào có kích thước rất nhỏ.
$Z['GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ và trình bày tại lớp nếu còn thời
gian, nếu hết giờ thì GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
5\I'Câu trả lời của HS
[(^>D'
- GV đặt câu hỏi:
Câu hỏi 1:Tế bào đầu tiên được nhìn thấy và được mô tả như thế nào?
Câu hỏi 2: Vì sao hầu hết các tế bào có kích thước rất nhỏ?
-&8=)!,L !t$!%-t
!e>S
S
Hhu\S\
SS
vYSS % w
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Báo cáo thực
hiện PHT
- Phiếu học tập
- Hệ thống câu hỏi
và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận
&8!x5#KLM!N (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
………….
9?__FT'`/aB/Gab/b

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG V: TẾ BÀO
BÀI 18: TẾ BÀO- ĐƠN VỊ CƠ BẢN CỦA SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm và chức năng của tế bào.
- Nêu được hình dạng và kích thước một số loại tế bào
- Kể tên được một số loại tế bào có thể quan sát được bằng mắt thường, một số loại
tế bào chỉ có thể quan sát được bằng lớp kính lúp, kính hiển vi 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp. - Năng lực riêng:
● Năng lực nghiên cứu khoa học
● Năng lực phương pháp thực nghiệm.
● Năng lực trao đổi thông tin.
● Năng lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, chăm
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
tranh, ảnh một số loại tế bào, thiết bị chiếu tranh, ảnh lên màn ảnh ( nếu có)
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chiếu hình ảnh ngôi nhà trong sgk để hs quan sát


- GV dẫn dắt: Mỗi ngôi nhà được xây nên từ nhiều viên gạch. Vậy đã bao giờ em
tự hỏi: Những sinh vật xung quanh chúng ta được cấu tạo từ đơn vị cấu trúc nào?
Có tế bào có thể quan sát bằng mắt thường, có tế bào kích thước nhỏ cần phải
dùng kính hiển vi mới quan sát được. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về tế bào, nhận biết được tế bào, quan sát hình dạng và kích thước của một số loại tế bào....
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tế bào
a. Mục tiêu:
HS có những hiểu biết cơ bản về tế bào, khái niệm về tế bào
b. Nội dung: HS đọc và trả lời câu hỏi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Tế bào.
GV chiếu hình ảnh về một số tế bào ( vi khuẩn, Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo
thực vật, động vật) rồi đưa ra câu hỏi và hướng từ đơn vị nhỏ nhất, cơ bản nhất là dẫn HS hiểu được:
tế bào nên tế bào được coi là đơn vị cơ bản của sự sống.
Tại sao tế bào được coi là đơn vị cơ bản của các cơ thể sống?
Tế bào thực hiện chức năng cơ bản
của cơ thể sống: trao đổi chất, sinh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện trưởng, phát triển, sinh sản.
nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số
HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết sự đa dạng về hình dạng và kích thước tế bào
a. Mục tiêu:
HS hiểu được sự đa dạng về hình dạng và kích thước tế bào


b. Nội dung: HS quan sát hình 18.2 và 19.2, ý nghĩa mối liên quan giữa sự đa dạng
về hình dạng với chức năng của mỗi loại tế bào, liên hệ với thức tiễn để biết những
loại tế bào nào có thể quan sát bằng mắt thường/ kính hiển vi?
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giới thiệu II. Hình dạng và kích thước tế
Hình 18.1, yêu cầu HS nhận xét về hình dạng bào.
của mỗi loại tế bào và rút ra kết luận chung về 1. Hình dạng tế bào hình dạng của tế bào
Mỗi loại tế bào có hình dạng và
HS đọc SGK, quan sát hình 18.2 và trả lời câu kích thước khác nhau. Sự khác hỏi
nhau về kích thước và hình dạng
GV có thể cung cấp thông tin về kích thước của tế bào có ý nghĩa với sinh vật:
trung bình của các tế bào: khoảng từ 0.5μm ( 1μ phù hợp với từng chức năng mà tế m= 1/1000mm)
bào đảm nhận giúp cho cơ thể sống
trao đổi chất, và chuyển hóa năng
GV có thể đặt ra câu hỏi:” Với kích thước đó thì lượng, sinh trưởng, phát triển, vận
có thể sử dụng phương tiện gì để quan sát tế động, cảm ứng, sinh sản.
bào?” nhằm phát huy năng lực nghiên cứu, vận dụng kiến thức của HS
2. Kích thước tế bào
Sau đó HS đọc phần hoạt động. cuộc trò chuyện Chúng ta có thể quan sát tế bào có
giữa các bạn trong tranh và trả lời 2 câu hỏi kích thước 1mm hoặc 10mm bằng trong sách
mắt thường; tế bào 1µm, 10µm
hoặc 100µm có thể quan sát được
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
bằng kính hiển vi quang học.
HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu Các tế bào có thể quan sát bằng mắt của GV
thường: tế bào trứng cá, tế bào
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
chim ruồi, tế bào cá voi xanh, ...
Gọi một số HS trả lời, đưa ra ý kiến, HS còn lại Các tế bào phải quan sát bằng kính nghe và nhận xét
hiển vi: tế bào vi khuẩn, lục lạp,


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, virus, ...
nhận xét và có thể bổ sung thông tin về một số HĐ:
tế bào có thể quan sát bằng mắt thường như: tế
bào sợi gai có chiều dài 550mm và đường kính a) Phát biểu D là đúng, các phát
khoảng 0,55 mm, tế bào trứng đà điểu có đường biểu còn lại sai.
kính lớn đến cm, tế bào thần kinh có đường b) Ví dụ tế bào hồng cầu ở người
kính nhỏ nhưng chiều dài có thể đến 120cm, … có hình cầu có đường kính khoảng
để thấy kích thước các tế bào cũng rất đa dạng
7,8 um , còn tế bào vi khuẩn E.coli
hình que có kích thước là 2-3 um x 0,5 um
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu :
Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS thực hiện bài tập luyện tập:
Câu 1 : Nêu khái niệm và chức năng của tế bào
Câu 2 : Yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thiện phiếu học tập hoặc GV có thể
thiết kế bảng trên slide rồi vấn đáp HS để cùng hoàn thiện bảng sau :
Tế bào quan sát được bằng mắt
Tế bào quan sát được bằng kính hiển thường vi
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu :
Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:


zalo Nhắn tin Zalo