Giáo án Bài 18 Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo (2024): Các cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X

230 115 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(230 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 18: CÁC CUỘC ĐẤU TRANH
GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC TRƯỚC THẾ KỈ X (4 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
Thông qua bài học, HS nắm được: Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong công cuộc
đấu tranh giành độc lập dân tộc của nhân dân ta trước thế kỉ X. 2. Năng lực - Năng lực chung:
 Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng:
 Giải thích được nguyên nhân của các cuộc khởi nghĩa.
 Trình bày được những diễn biến chính của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
 Nêu được kết quả và ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.
 Lập được biểu đồ, sơ đồ về các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu. 3. Phẩm chất
Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc và ý chí căm thù giặc ngoại xâm.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Sơ đồ, lược đồ, hình ảnh về các cuộc khởi nghĩa.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã biết, sau khi chiếm được Âu Lạc, các triều đại
phương Bắc đã tìm “trăm phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta.
Nhưng thực tế lịch sử có thuận theo ý đồ của họ không? Em suy nghĩ gì về lời “phàn
nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi: Các triều đại phương Bắc đã tìm “trăm
phương nghìn kế” để áp đặt ách cai trị đối với nước ta. Nhưng thực tế, theo lời “phàn
nàn” của viên Thái thú người Hán: Dân xứ ấy rất khó cai trị. Đó là vì tinh thần đấu
tranh liên tục, quật cường chống ách đô hộ của người Việt qua các cuộc khởi nghĩa.
- GV đặt vấn đề: Chính sách thôn tính, sáp nhập và đồng hoá của các triều đại phong
kiến Trung Quốc nhằm xoá đi tên đất, tên làng, tiếng nói và phong tục của người Việt
gặp phải sự phản kháng quyết liệt của nhân dân ta. Một ngàn năm không chịu cúi đầu,


lớp lớp các thê hệ “con Rồng cháu Tiên” không ngừng vừng lên đầu tranh giành lại
giang sơn gấm vóc và độc lập tự chủ cho dân tộc. Để tìm hiểu rõ hơn về các cuộc khởi
nghĩa và những nhân vật lịch sử tiêu biểu chúng ta cùng tìm hiểu Bài 18 - Các cuộc
đấu tranh giành độc lập dân tộc trước thế kỉ X.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-43)
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được nguyên nhân sâu xa, mục đích của
cuộc khởi nghĩa; chỉ được trên lược đồ những nét chính về cuộc khởi nghĩa; kết quả, ý
nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SHS, trả lời câu hỏi và tiếp thu kiến thức.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao NV học tập
1. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40-
- GV giới thiệu tóm tắt về Hai Bà Trưng: 43) Trưng Trắc, Trưng
- Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Nhị là con gái Lạc
Bà Trưng: bất bình với chính sách cai trị tướng vùng Mê
hà khắc của chính quyền đô hộ phương Linh (thuộc Hà Nội
Bắc chống ách đô hộ, bảo vệ nhân dân, ngày nay) phất cờ
khôi phục lại nền độc lập, tự chủ đã được
khởi nghĩa. Hai bà sinh ra và lớn lên ở thiết lập từ thời Hùng Vương dựng nước.
khu vực đôi bờ sông Hồng (đoạn từ Hạ
Lôi, Mê Linh đến thị xã Sơn Tây, Hà
Nội), nơi có nghề trồng dâu, nuôi tằm. Vì
vậy, tên tuổi của hai bà được thần tích
dân gian giải thích được bắt nguồn từ


cách gọi tên theo các loại kén: kén dày là
trứng chắc, tức Trưng Trắc; kén mỏng là
trứng nhì, tức Trưng Nhị.
- GV yêu cầu HS đọc bài thơ Thiên nam
ngữ lục mục I SHS trang 89 và trả lời câu
hỏi: Em hãy cho biết nguyên nhân của
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
“Một xin rửa sạch nước thừ
Hai xin đem lại nghiệp xưa họ Hùng.
Ba kẻo oan ức lòng chồng
Bốn xin vẹn vẹn sở công lênh này”.
- GV yêu cầu HS quan sát Lược đồ 18.2, - Diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà
trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Trưng: Bà
+ Tháng 3 - 40, Trưng Trắc cùng em gái là Trưng:
Trưng Nhị đã phất cờ khởi nghĩa ở Hát
Môn, tướng lĩnh đều quy tụ về với cuộc khởi nghĩa.
+ Từ sông Hát, nghĩa quân theo đường
sông Hồng tiến xuống đánh chiếm căn cứ
quân Hán ở Mê Linh và Cổ Loa (nay thuộc Hà Nội).
+ Tháng 4 - 40, Hai Bà chiếm được Luy
Lâu, thái thú Tô Định chạy trốn về quận Nam Hải (Quảng Đông).
+ Khởi nghĩa thắng lợi, Trưng Trắc lên
ngôi vua, đóng đô ở Mê Linh.
+ Mùa hè năm 42, nhà Hán đem quân đàn


zalo Nhắn tin Zalo