Giáo án Bài 19: Đa dạng thực vật Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

75 38 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(75 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 19. ĐA DẠNG THỰC VẬT Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: 04 tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Kể tên và nêu được đặc điểm phân chia các nhóm Thực vật.
- Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật
có mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa
(Hạt trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín).
- Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
- Xác định được thực vật có ở môi trường xung quanh và xếp được chúng vào các nhóm tương ứng.
- Đề xuất được cách thức chăm sóc thực vật dựa trên hiểu biết về đặc điểm của
chúng để giúp cây trồng phát triển tốt. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, chủ động theo
dõi sự hướng dẫn của GV, chủ động trao đổi ý kiến với bạn để xác định rõ yêu cầu, các
nhiệm vụ, cách thức thực hiện các hoạt động học tập, chủ động thực hiện nhiệm vụ của cá nhân và của nhóm.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ học tập;
trao đổi kết quả quan sát, rút ra nhận xét và hoàn thiện phiếu học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tăng cường quan sát thế giới Thực vật
trong tự nhiên và xếp được chúng vào các nhóm tương ứng; dựa trên đặc điểm của các
nhóm Thực vật chủ động và có các biện pháp trồng và chăm sóc hợp lí Thực vật.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: nhận biết, trình bày và phân biệt được đặc điểm cơ
bản của các nhóm Thực vật; nhận xét nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật.
- Tìm hiểu tự nhiên: thực hiện quan sát một số đại diện điển hình của các nhóm
Thực vật; ghi chép lại kết quả quan sát, trình bày và phân tích được kết quả quan sát;
quan sát, tìm hiểu, nhận dạng và xếp nhóm các đại diện Thực vật ở địa phương, xung quanh HS.
- Vận dụng kiến thức: tăng cường quan sát, nhận dạng thực vật trong tự nhiên và
xếp được chúng vào các nhóm Thực vật tương ứng; chủ động và có các biện pháp trồng
và chăm sóc hợp lí Thực vật dựa trên hiểu biết về đặc điểm sinh học của chúng. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực, cẩn thận khi quan sát mẫu vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, tự giác thực hiện các nhiệm vụ học tập của
cá nhân và phối hợp tích cực với các thành viên trong nhóm. 1
- Yêu quý Thực vật, tích cực, chủ động bảo vệ môi trường sống của Thực vật, trồng
và chăm sóc hợp lí cây xanh.
II. Thiết bị dạy học và học liệu - Hình ảnh:
+ Sơ đồ các nhóm Thực vật.
+ Rêu tường, dương xỉ, một số loài Dương xỉ thường gặp, cây thông và rừng thông,
cơ quan sinh sản của thông và một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp,…) đại
diện cây có hoa (cây bưởi, hoa hồng, bèo tấm,…).
- Mẫu vật: rêu tường, cây dương xỉ, đoạn cành lá thông, nón thông, cây có hoa (rau
cải, hoa hồng,…- tùy điều kiện ở địa phương để sưu tầm mẫu vật).
- Kính lúp, khay đựng mẫu vật.
- Phiếu học tập, giấy A5 (nhiều), bút dạ.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định nội dung, nhiệm vụ bài học: Tìm hiểu về sự đa dạng của
Thực vật thông qua các nhóm Thực vật. a) Mục tiêu:
- Tạo hứng thú, xác định được các nhiệm vụ, nội dung cơ bản sẽ tìm hiểu trong bài học. b) Nội dung:
- HS dựa vào hiểu biết hiện có, tham gia trò chơi, kể tên các loài Thực vật, đưa ra
cách phân chia thực vật thành các nhóm và nêu rõ cơ sở phân chia (theo quan điểm của HS).
c) Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
- HS kể tên được các đại diện thực vật (cây phượng, cây rêu,…) tùy theo ý kiến của cá nhân.
- Phân loại thực vật thành các nhóm có đặc điểm giống nhau và nêu cơ sở phân chia
(tùy theo ý kiến của HS):
+ Theo môi trường sống: thực vật ở nước, thực vật trên cạn.
+ Theo kích thước cơ thể: lớn, trung bình, nhỏ,…
+ Theo công dụng: cây ăn quả, cây dược liệu,… + …
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh nhất, ai đúng nhất?”
+ Hãy viết tên các đại diện thực vật vào giấy mà em biết, mỗi đại diện ghi trên 1 tờ giấy A5 (2 phút).
+ Phân loại thực vật thành các nhóm và nêu cơ sở phân chia.
+ Dán các giấy ghi tên đại diện thực vật vừa kể được vào các nhóm tương ứng.
+ Kiểm tra, chỉnh sửa kết quả.
- HS liên hệ thực tế, dựa vào vốn hiểu biết tham gia trò chơi, nêu rõ quan điểm phân chia các nhóm thực vật.
- Báo cáo, thảo luận: xác định đúng các ví dụ thuộc thực vật và xếp được các đại
diện thực vật kể tên vào các nhóm theo cách phân chia của HS. 2
- GV ghi lại ý kiến của HS  xuất hiện mâu thuẫn: có quá nhiều cách phân chia các
nhóm thực vật, có những đại diện không chỉ thuộc 1 nhóm mà còn thuộc nhiều nhóm dựa
trên cách phân chia của HS  dẫn dắt để HS quan tâm tới cách phân chia dựa theo đặc
điểm: có mạch dẫn hoặc không có mạch dẫn; có hạt hoặc không có hạt; có hoa hoặc
không có hoa  tìm hiểu đa dạng thực vật thông qua các nhóm thực vật.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Xác định tên gọi của các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia a) Mục tiêu:
- Kể tên và nêu được đặc điểm phân chia các nhóm Thực vật. b) Nội dung:
- HS quan sát hình 19.1. Các nhóm Thực vật, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia. c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS, dự kiến:
+ Các nhóm TV: Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín.
+ Đặc điểm phân chia: có hay không có mạch dẫn, có hạt hay không có hạt, có hoa hay không có hoa.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện cá nhân:
+ Quan sát hình 19.1. Các nhóm Thực vật, trả lờ câu hỏi: Nêu tên các nhóm thực
vật và đặc điểm phân chia.
- HS thực hiện nhiệm vụ.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện HS nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: + GV nhấn mạnh các nhóm TV và đặc điểm phân chia.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu đặc điểm của các nhóm Thực vật a) Mục tiêu:
- Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật
có mạch dẫn và không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và không có hoa
(Hạt trần); Thực vật có mạch dẫn, có hạt và có hoa (Hạt kín).
- Nêu được sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật. b) Nội dung:
- HS quan sát hình ảnh: rêu- cây rêu, cây dương xỉ, thông- rừng thông, nón thông,
một số đại diện Hạt trần (vạn tuế, trắc bách diệp,…), đại diện cây có hoa (cây bưởi, hoa
hồng, bèo tấm,…), thảo luận nhóm, hoàn thiện bảng sau trong Phiếu học tập:
Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật Nội dung Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín Môi trường sống
Đặc điểm cấu tạo và sinh sản Đại diện c) Sản phẩm:
- Ý kiến của nhóm thể hiện trong PHT và câu trả lời của HS. 3
d) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập: thực hiện theo nhóm 4HS, quan sát hình ảnh đại diện
một số nhóm Thực vật, hoàn thiện Phiếu học tập (bảng: Đặc điểm của các nhóm Thực vật)- 10 phút.
- HS quan sát hình ảnh, khai thác thông tin SGK, thảo luận nhóm, thống nhất ý
kiến, hoàn thiện bảng trong PHT.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm nêu ý kiến, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 GV y.c HS: Nêu rõ đặc điểm phân biệt các nhóm Thực vật từ đó thấy được
sự tiến hóa giữa các nhóm Thực vật từ Rêu --- Dương xỉ --- Hạt trần --- Hạt kín.
 GV y.c quan sát kĩ hình ảnh cơ quan sinh sản của cây Hạt trần, cây Hạt kín:
sao gọi là cây Hạt trần, cây Hạt kín? Cây Hạt kín tiến hóa hơn hay cây Hạt trần tiến hóa hơn? Vì sao?
- HS dựa vào kết quả hoạt động nhóm, quan sát kĩ hình CQSS của cây Hạt trần, cây
Hạt kín trả lời câu hỏi.  Kết luận: + GV chuẩn đáp án PHT:
Bảng: Đặc điểm các nhóm Thực vật Nội dung Rêu Dương xỉ Hạt trần Hạt kín Nơi ẩm ướt, Nhiều nơi (đb thường mọc Ưa ẩm, râm nơi có khí hậu Môi trường sống Nhiều nơi. thành từng mát. mát mẻ, vùng đám. ôn đới). Có mạch dẫn, Có mạch dẫn, Nhỏ bé, Có mạch dẫn,
có thân, lá và rễ có hạt, có hoa. không có
có thân, lá và rễ thật, có hạt, Hạt được bao mạch dẫn, có thật, không có không có hoa kín trong quả. thân và lá, rễ hạt, không có (nón là CQSS). Đặc điểm cấu giả, không có hoa. tạo và sinh sản hạt, không có hoa.
- Sinh sản bằng - Sinh sản bằng - Sinh sản
- Sinh sản bằng hạt (Hạt nằm lộ hạt (Hạt nằm bằng bào tử. bào tử.
trên các lá noãn trong quả). hở). Thông hai lá, Cây dương xỉ, trắc bách diệp, Cây hoa hồng, Đại diện
Cây rêu tường rau bợ, bèo vẩy … phượng vĩ,… ốc,…
+ GV nhấn mạnh: Mỗi nhóm TV có đặc điểm riêng. Các nhóm thực vật được sắp
xếp theo chiều hướng tiến hóa, hoàn thiện về tổ chức cơ thể: Từ Rêu--- Dương xỉ--- Hạt
trần--- Hạt kín. Thực vật Hạt kín là tiến hóa nhất nên rất phổ biến trên Trái đất, thích nghi
được với các môi trường sống khác nhau.
3. Hoạt động 3: Luyện tập 4


zalo Nhắn tin Zalo