Giáo án Bài 19 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Dân số và sự phát triển dân số thế giới

332 166 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(332 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 19 (1 tiết). DÂN SỐ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) học (xuất
cư, nhập cư);
- Trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế; phân tích được các nhân
tố tác động đến gia tăng dân số.
- Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện
thái độ giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được được sự khác nhau về tỉ suất gia tăng
dân số tự nhiên giữa các khu vực trên thế giới,..
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phát hiện giải thích được sự
khác nhau về quy dân số, tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên, gia tăng
cơ học của dân số các khu vực (châu lục) trên thế giới.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ dân cư thế giới.
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia
tăng tự nhiên, gia tăng cơ học,…
> Nhận xét và giải thích biểu đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về quy dân số, tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên, gia tăng
cơ học của dân số các khu vực (châu lục) trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến quy dân số,
tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên, gia tăng học của dân số các khu vực
(châu lục) trên thế giới. Các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng dân số.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự cùng chung
sống của các dân tộc trên thế giới, sự khác nhau về điều kiện sống.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. ý thức trách nhiệm trong việc giải quyết các vấn đề dân số phù hợp
với khả năng và lứa tuổi của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về dân số đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Xem video
(hình ảnh) và trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Theo dõi video cho biết suy ngẫm của mình về vấn đề dân số trên
thế giới.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video (hình ảnh) về sự gia tăng
dân số ở một số nước hoặc thế giới. Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Dân số thế giới không ngừng tăng nhanh từ năm 1700 đến nay, tuy nhiên tốc độ
gia tăng dân số đã giảm dần vào cuối thế kỉ XX cho đến nay. Sự thay đổi tỉ lệ sinh
tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di (xuất cư,
nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân
tố nào góp phần gia tăng dân số?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu dân số thế giới
a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm tình hình phát triển dân số trên thế giới.
Phân tích được số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về
dân số thế giới.
* Câu hỏi 1: Dựa vào hình 19.1 thông tin trong bài, em hãy nhận xét sự thay
đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian.
* Câu hỏi 2: Dựa vào hình 19.2 thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình
phát triển dân số thế giới giai đoạn 1804-2020, xu hướng phát triển dân số thế giới giai
đoạn 2020-2037.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Đặc điểm dân số thế giới
- Dân số thế giới tăng lên theo thời gian. Năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người,
gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.
- Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau. Năm 2020:
+ 14 nước đông dân nhất, số dân >100 triệu người (63,59% dân số thế giới).
+ 33 quốc gia và vùng lãnh thổ chỉ có số dân <0,1 triệu người (0,017% dân số thế giới).
+ Trung Quốc, Ấn Độ: là 2 quốc gia đông dân nhất thế giới (36,17%).
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số trên thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng
giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”, gây ra những vấn đề về kinh tế-xã
hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên.
- Dân số thế giới sẽ tiêp tục tăng trong thế kỉ XXI, tốc độ châm hơn so với trước.
- Dự báo năm 2013: dân số thế giới đạt khoảng 9 tỉ người.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu gia tăng dân số
a) Mục tiêu: HS phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử)
học (xuất cư, nhập cư). Trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
về gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học, gia tăng dân số thực tế.
PHIẾU SỐ 1
(Gia tăng dân số tự nhiên)
Nội dung Khái niệm Nhận xét
Tỉ suất sinh thô
Tỉ suất tử thô
Tỉ suất tăng tự nhiên dân số
PHIẾU SỐ 2
(Gia tăng dân số cơ học)
Nội dung Khái niệm
Tỉ suất nhập cư
Tỉ suất xuất cư
Gia tăng dân số cơ học
Nhận xét
PHIẾU SỐ 3
(Gia tăng dân số thực tế)
Nội dung Khái niệm Nhận xét
Tỉ suất gia tăng dân số thực
tế
* Nhóm 1, 4: Hoàn thành thông tin phiếu số 1.
* Nhóm 2, 5: Hoàn thành thông tin phiếu số 2.
* Nhóm 3, 6: Hoàn thành thông tin phiếu số 3.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng dân số tự nhiên
- gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh
thô và tỉ suất tử thô.
a. Tỉ suất sinh thô
- sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm còn sống so với số dân trung
bình ở cùng thời điểm. Đơn vị: phần nghìn (‰).
- Trên thế giới, tỉ suất sinh thô năm 2020 19% dự báo xu hướng giảm. Giai đoạn
2015-2020, châu Phi là châu lục tỉ suất sinh thô cao nhất thế giới 33,6‰; Châu Âu tỉ
suất sinh thô thấp nhất thế giới chỉ 10,4‰.
b. Tỉ suất tử thô
- sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời
điểm. Đơn vị: phần nghìn (‰).
- Trên thế giới, tỉ suất tử thô năm 2020 7‰ xu hướng tăng. Giai đoạn 2015-2020,
châu Âu là châu lục có tỉ suất tử thô cao nhất thế giới 11,0‰; Châu Đại Dương có tỉ suất tử
thô thấp nhất thế giới chỉ 6,8‰.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Tỉ suất tăng dân số tự nhiên
- Được xác định bằng hiệu số giữa tỉ suất sinh thô tỉ suất tử thô trong một khoảng thời
gian xác định trên một đơn vị lãnh thổ. Đơn vị: phần trăm (%).
- Tỉ suất tăng dân số tự nhiên thế giới năm 2002 là 1,2% và dự báo có xu hướng giảm. Giai
đoạn 2015-2020, châu Phi châu lục tỉ suất tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới
(2,5%); châu Âu có tỉ suất tăng dân số tự nhiên thấp nhất thế giới (-0,06%).
2. Gia tăng dân số cơ học
- Gồm 2 bộ phận xuất cư và nhập cư.
+ Tỉ suất nhập cư: tương quan giữa số người di chuyển đến một vùng lãnh thổ so với số
dân trung bình cùng thời điểm.
+ Tỉ suất xuất cư: tương quan giữa số người di chuyển ra khỏi một vùng lãnh thổ so với
số dân trung bình cùng thời điểm.
+ Tỉ suất gia tăng dân số học hiệu số giữa tỉ suất nhập tỉ suất xuất cư. Đơn vị:
phần trăm (%).
- Dân các nước đang phát triển thuộc châu Á, châu Phi, khu vực Mỹ Latinh Ca-ri-
di sang các nước phát triển thuộc châu Âu, Bắc Mỹ, châu Đại Dương ngày càng
nhiều, từ 128,6 nghìn người (giai đoạn 1950-1955) tăng lên 14,0 triệu người (giai đoạn
2015-2020).
- Gia tăng cơ học không làm thay đổi số dân trên toàn thế giới nhưng đối với từng quốc gia,
khu vực thì thể làm thay đổi số dân tác động quan trọng đến phát triển kinh tế-xã
hội.
3. Gia tăng dân số thực tế
- Được xác định bằng tổng số giữa tỉ suất tăng dân số tự nhiên và tỉ suất tăng dân số cơ học
(%).
- Gia tăng dân số thực tế của thế giới xu hướng giảm từ 1,78% giai đoạn 1950-1955
xuống còn 1,1% giai đoạn 2015-2020, châu Phi châu lục gia tăng dân số thực tế cao
nhất với 2,5%, châu Âu gia tăng dân số thực tế thấp nhất chỉ 0,1%.
- Trên quy thế giới, gia tăng dân số thực tế phụ thuộc vào gia tăng dân số tự nhiên.
Trong từng quốc gia, từng vùng lãnh thổ những thời nhất định, gia tăng dân số thực tế
phụ thuộc cả vào gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng cơ học.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
yêu cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK hoạt động theo cặp để phân tích
các nhân tố tác động đến gia tăng dân số.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 19 (1 tiết). DÂN SỐ VÀ SỰ PHÁT TRIỂN DÂN SỐ THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
- Phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ học (xuất cư, nhập cư);
- Trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế; phân tích được các nhân
tố tác động đến gia tăng dân số.
- Phân tích được biểu đồ, số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được được sự khác nhau về tỉ suất gia tăng
dân số tự nhiên giữa các khu vực trên thế giới,..
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự
khác nhau về quy mô dân số, tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên, gia tăng
cơ học của dân số các khu vực (châu lục) trên thế giới. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ dân cư thế giới.
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia
tăng tự nhiên, gia tăng cơ học,…
> Nhận xét và giải thích biểu đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về quy mô dân số, tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên, gia tăng
cơ học của dân số các khu vực (châu lục) trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến quy mô dân số,
tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng tự nhiên, gia tăng cơ học của dân số các khu vực
(châu lục) trên thế giới. Các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng dân số.

3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự cùng chung
sống của các dân tộc trên thế giới, sự khác nhau về điều kiện sống.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Có ý thức trách nhiệm trong việc giải quyết các vấn đề dân số phù hợp
với khả năng và lứa tuổi của mình.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về dân số đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem video
(hình ảnh) và trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Theo dõi video và cho biết suy ngẫm của mình về vấn đề dân số trên thế giới.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu video (hình ảnh) về sự gia tăng
dân số ở một số nước hoặc thế giới. Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Dân số thế giới không ngừng tăng nhanh từ năm 1700 đến nay, tuy nhiên tốc độ
gia tăng dân số đã giảm dần vào cuối thế kỉ XX cho đến nay. Sự thay đổi tỉ lệ sinh và
tỉ lệ tử đã làm thay đổi dân số trên toàn thế giới như thế nào? Việc di cư (xuất cư,
nhập cư) đã làm thay đổi dân số của một khu vực, một quốc gia ra sao? Những nhân
tố nào góp phần gia tăng dân số?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu dân số thế giới
a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm và tình hình phát triển dân số trên thế giới.
Phân tích được số liệu thống kê về dân số; xử lí số liệu.


b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về dân số thế giới.
* Câu hỏi 1: Dựa vào hình 19.1 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét sự thay
đổi dân số thế giới theo không gian và thời gian.
* Câu hỏi 2: Dựa vào hình 19.2 và thông tin trong bài, em hãy nhận xét tình hình
phát triển dân số thế giới giai đoạn 1804-2020, xu hướng phát triển dân số thế giới giai đoạn 2020-2037.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. DÂN SỐ THẾ GIỚI
1. Đặc điểm dân số thế giới
- Dân số thế giới tăng lên theo thời gian. Năm 2020, dân số thế giới khoảng 7,79 tỉ người,
gấp khoảng 3 lần so với năm 1950.
- Dân số giữa các nước, các vùng lãnh thổ rất khác nhau. Năm 2020:
+ 14 nước đông dân nhất, số dân >100 triệu người (63,59% dân số thế giới).
+ 33 quốc gia và vùng lãnh thổ chỉ có số dân <0,1 triệu người (0,017% dân số thế giới).
+ Trung Quốc, Ấn Độ: là 2 quốc gia đông dân nhất thế giới (36,17%).
2. Tình hình phát triển dân số thế giới
- Từ đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số trên thế giới không ngừng tăng, đặc biệt từ khoảng
giữa thế kỉ XX dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số”, gây ra những vấn đề về kinh tế-xã
hội, môi trường nghiêm trọng, suy thoái tài nguyên.
- Dân số thế giới sẽ tiêp tục tăng trong thế kỉ XXI, tốc độ châm hơn so với trước.
- Dự báo năm 2013: dân số thế giới đạt khoảng 9 tỉ người.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu gia tăng dân số
a) Mục tiêu: HS phân biệt được gia tăng dân số tự nhiên (tỉ suất sinh, tỉ suất tử) và cơ
học (xuất cư, nhập cư). Trình bày được khái niệm về gia tăng dân số thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
về gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng dân số cơ học, gia tăng dân số thực tế. PHIẾU SỐ 1
(Gia tăng dân số tự nhiên) Nội dung Khái niệm Nhận xét Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô
Tỉ suất tăng tự nhiên dân số PHIẾU SỐ 2
(Gia tăng dân số cơ học) Nội dung Khái niệm Tỉ suất nhập cư Tỉ suất xuất cư Gia tăng dân số cơ học Nhận xét PHIẾU SỐ 3
(Gia tăng dân số thực tế) Nội dung Khái niệm Nhận xét
Tỉ suất gia tăng dân số thực tế
* Nhóm 1, 4: Hoàn thành thông tin phiếu số 1.
* Nhóm 2, 5: Hoàn thành thông tin phiếu số 2.
* Nhóm 3, 6: Hoàn thành thông tin phiếu số 3.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. GIA TĂNG DÂN SỐ
1. Gia tăng dân số tự nhiên
- Là gia tăng dân số do hai nhân tố sinh đẻ và tử vong quyết định, thể hiện qua tỉ suất sinh
thô và tỉ suất tử thô. a. Tỉ suất sinh thô
- Là sự tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm còn sống so với số dân trung
bình ở cùng thời điểm. Đơn vị: phần nghìn (‰).
- Trên thế giới, tỉ suất sinh thô năm 2020 là 19% và dự báo có xu hướng giảm. Giai đoạn
2015-2020, châu Phi là châu lục có tỉ suất sinh thô cao nhất thế giới 33,6‰; Châu Âu có tỉ
suất sinh thô thấp nhất thế giới chỉ 10,4‰. b. Tỉ suất tử thô
- Là sự tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình ở cùng thời
điểm. Đơn vị: phần nghìn (‰).
- Trên thế giới, tỉ suất tử thô năm 2020 là 7‰ và có xu hướng tăng. Giai đoạn 2015-2020,
châu Âu là châu lục có tỉ suất tử thô cao nhất thế giới 11,0‰; Châu Đại Dương có tỉ suất tử
thô thấp nhất thế giới chỉ 6,8‰.


zalo Nhắn tin Zalo