Giáo án Bài 19 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Hoa Kỳ

188 94 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 12 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(188 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
BÀI 19. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI LIÊN BANG NGA
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (Nga giàu tài nguyên đặc
biệt trữ lượng than, dầu, khí đứng hàng đầu thế giới) phân tích được thuận lợi,
khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Tự lực: giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
+ Tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình: tự tin, điều chỉnh được cảm xúc
của mình, bình tĩnh trong việc thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Tự định hướng nghề nghiệp: thấy được vị trí, giá trị của bản thân trong việc thực
hiện các nhiệm vụ của nhóm/lớp.
+ Tự học, tự hoàn thiện: từ kết quả học tập trong bài học, xác định được nhiệm vụ
học tập của bản thân; biết xây dựng và hoàn thành kế hoạch học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội
dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cặp/nhóm.
+ Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn: nhận
biết và hiểu được suy nghĩ, thái độ của các bạn khi thảo luận hoàn thành các nhiệm vụ
học tập.
+ Xác định mục đích phương thức hợp tác: trình bày, đề xuất được suy nghĩ của
bản thân các bạn khác, lựa chọn được hình thức làm việc cặp/nhóm phù hợp với
các nhiệm vụ được giao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
+ Xác định trách nhiệmhoạt động của bản thân: phân tích được các công việc cần
thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của cặp/nhóm; sẵn sàng nhận các nhiệm vụ mà giáo
viên và nhóm giao.
+ Tổ chức và thuyết phục người khác: Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của
các thành viên của cả nhóm; khiêm tốn tiếp thu ý kiến nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ
các bạn khác.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Đánh giá được mức độ đạt được của nhóm; rút kinh
nghiệm cho bản thân cũng như các thành viên khác trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Nhận ra ý tưởng mới: Biết xác định làm thông tin từ nguồn thông tin SGK,
Atlat, bản đồ…
+ Phát hiện làm vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập khi hoạt động
cá nhân/cặp/nhóm và khi báo cáo, thảo luận về kết quả học tập.
+ Hình thành triển khai ý tưởng mới: Nêu được ý kiến, ý tưởng mới; giải pháp
để nghiên cứu thực hiện ý tưởng mới một cách hiệu quả các nhiệm vụ học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Biết thu thập làm thông tin liên quan đến nội
dung bài học; đề xuất lựa chọn được các giải pháp học tập hiệu quả trong
cặp/nhóm.
+ Thực hiện đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Biết thực hiện đánh giá các
giải pháp thực hiện nhiệm vụ học tập; suy ngẫm về cách thức tiến trình thực hiện
các nhiệm vụ học tập được giao.
+ duy độc lập: Biết đặt các câu hỏi thảo luận giá trị; không dễ dàng chấp nhận
các thông tin một chiều; không thành kiến với người khác khi thảo luận, xem xét
các vấn đề học tập.
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Sử dụng được bản đồ để xác định
được vị trí, điều kiện tự nhiên và dân cư - xã hội của Liên Bang Nga.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Biết và giải thích được sự phân bố dân
cư của Liên Bang Nga.
- Tìm hiểu địa lí:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ tự nhiên Liên Bang Nga; bản đồ phân bố dân cư và một
số đô thị ở Liên Bang Nga năm 2020.
> Nhận xét và giải thích biểu đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về vị trí, điều kiện tự nhiên và dân cư - xã hội của Liên Bang Nga.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vị trí, điều kiện tự
nhiên và dân cư - xã hội của Liên Bang Nga.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu nước thông qua việc nỗ lực học tập rèn luyện, hoàn thành tốt các
nhiệm vụ của mình.
- Nhân ái:
+ Yêu quý mọi người: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
+ Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người: Tôn trọng sự khác biệt về hoàn cảnh sống,
văn hóa và suy nghĩ của các cá nhân.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận lợi
khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó khăn
để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực: Trung thực trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm:
+ trách nhiệm với bản thân: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu
dưỡng đạo đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản
thân khi tham gia các hoạt động học tập.
+ trách nhiệm với gia đình: ý thức làm tròn bổn phận với người thân gia
đình cũng như trách nhiệm trong nhóm/lớp học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: HS nhớ lại những kiến thức về điều kiện tự nhiên đã học bậc THCS
kiến lịch sử: sự giúp đỡ vai trò của Liên bang Nga trước đây đối với Việt Nam;
Rèn luyện kĩ năng suy luận, liên hệ thực tế để giải thích vấn đề trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về Liên bang Nga
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây quốc gia nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em
về quốc gia đó? Mối quan hệ của quốc gia đó đối với đất nước Việt Nam?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ
a) Mục đích: HS biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang
Nga.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
A. TỰ NHIÊN - DÂN CƯ - XÃ HỘI
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ.
Vị trí:
- Nằm ở phía bắc lục địa Á - Âu.
- Giáp Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, biển Ban Tích, biển Đen, biển Ca-
xpi.
- Giáp 14 nước, có chiều dài đường biên giới xấp xỉ chiều dài đường xích đạo.
Lãnh thổ:
- Diện tích: lớn nhất thế giới khoảng (17 triệu km²)
- Hệ tọa độ: 41°B - 77°B; 27°Đ - 169°T.
- Lãnh thổ trải dài trên 9 múi giờ.
- Tỉnh Ca-li-nin-grat nằm biệt lập ở phía tây.
- Thuận lợi:
+ Nằm trung gian của Bắc Bán Cầu Thuận lợi cho giao lưu KT - XH với các
nước ở các châu lục trên thế giới.
+ Lãnh thổ rộng thiên nhiên phân hóa đa dạng
+ Thuận lợi phát triển kinh tế biển.
- Khó khăn:
+ Phần phía Bắc rất lạnh.
+ Phần ĐN (Biên giới với các nước Châu Á) phần lớn núi cao khó khăn
cho giao thông.
+ Vấn đề ANQP luôn phải đặt lên hàng đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu biết
của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Hãy chỉ trên bản đồ lãnh thổ của Liên bang Nga?
+ Câu hỏi 2: Với vị trí địa lí như trên Nga có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 19. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN,
DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI LIÊN BANG NGA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga.
- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên (Nga giàu tài nguyên đặc
biệt có trữ lượng than, dầu, khí đứng hàng đầu thế giới) và phân tích được thuận lợi,
khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
- Phân tích được đặc điểm dân cư và ảnh hưởng của chúng tới kinh tế 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Tự lực: giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
+ Tự kiểm soát tình cảm, thái độ, hành vi của mình: tự tin, điều chỉnh được cảm xúc
của mình, bình tĩnh trong việc thảo luận, hoàn thành nhiệm vụ học tập.
+ Tự định hướng nghề nghiệp: thấy được vị trí, giá trị của bản thân trong việc thực
hiện các nhiệm vụ của nhóm/lớp.
+ Tự học, tự hoàn thiện: từ kết quả học tập trong bài học, xác định được nhiệm vụ
học tập của bản thân; biết xây dựng và hoàn thành kế hoạch học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác:
+ Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội
dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cặp/nhóm.
+ Thiết lập, phát triển các quan hệ xã hội; điều chỉnh và hoá giải các mâu thuẫn: nhận
biết và hiểu được suy nghĩ, thái độ của các bạn khi thảo luận hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
+ Xác định mục đích và phương thức hợp tác: trình bày, đề xuất được suy nghĩ của
bản thân và các bạn khác, lựa chọn được hình thức làm việc cặp/nhóm phù hợp với
các nhiệm vụ được giao.


+ Xác định trách nhiệm và hoạt động của bản thân: phân tích được các công việc cần
thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ của cặp/nhóm; sẵn sàng nhận các nhiệm vụ mà giáo viên và nhóm giao.
+ Tổ chức và thuyết phục người khác: Biết theo dõi tiến độ hoàn thành công việc của
các thành viên và của cả nhóm; khiêm tốn tiếp thu ý kiến và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các bạn khác.
+ Đánh giá hoạt động hợp tác: Đánh giá được mức độ đạt được của nhóm; rút kinh
nghiệm cho bản thân cũng như các thành viên khác trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:
+ Nhận ra ý tưởng mới: Biết xác định và làm rõ thông tin từ nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
+ Phát hiện và làm rõ vấn đề: Phân tích được tình huống trong học tập khi hoạt động
cá nhân/cặp/nhóm và khi báo cáo, thảo luận về kết quả học tập.
+ Hình thành và triển khai ý tưởng mới: Nêu được ý kiến, ý tưởng mới; có giải pháp
để nghiên cứu thực hiện ý tưởng mới một cách hiệu quả các nhiệm vụ học tập.
+ Đề xuất, lựa chọn giải pháp: Biết thu thập và làm rõ thông tin liên quan đến nội
dung bài học; đề xuất và lựa chọn được các giải pháp học tập hiệu quả trong cặp/nhóm.
+ Thực hiện và đánh giá giải pháp giải quyết vấn đề: Biết thực hiện và đánh giá các
giải pháp thực hiện nhiệm vụ học tập; suy ngẫm về cách thức và tiến trình thực hiện
các nhiệm vụ học tập được giao.
+ Tư duy độc lập: Biết đặt các câu hỏi thảo luận có giá trị; không dễ dàng chấp nhận
các thông tin một chiều; không có thành kiến với người khác khi thảo luận, xem xét các vấn đề học tập.
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Sử dụng được bản đồ để xác định
được vị trí, điều kiện tự nhiên và dân cư - xã hội của Liên Bang Nga.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Biết và giải thích được sự phân bố dân cư của Liên Bang Nga.
- Tìm hiểu địa lí:


+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ tự nhiên Liên Bang Nga; bản đồ phân bố dân cư và một
số đô thị ở Liên Bang Nga năm 2020.
> Nhận xét và giải thích biểu đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu
tin cậy về vị trí, điều kiện tự nhiên và dân cư - xã hội của Liên Bang Nga.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các kiến
thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vị trí, điều kiện tự
nhiên và dân cư - xã hội của Liên Bang Nga. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu nước thông qua việc nỗ lực học tập và rèn luyện, hoàn thành tốt các nhiệm vụ của mình. - Nhân ái:
+ Yêu quý mọi người: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
+ Tôn trọng sự khác biệt giữa mọi người: Tôn trọng sự khác biệt về hoàn cảnh sống,
văn hóa và suy nghĩ của các cá nhân.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn
để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực: Trung thực trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm:
+ Có trách nhiệm với bản thân: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu
dưỡng đạo đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản
thân khi tham gia các hoạt động học tập.
+ Có trách nhiệm với gia đình: Có ý thức làm tròn bổn phận với người thân và gia
đình cũng như trách nhiệm trong nhóm/lớp học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.


2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Tiết Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích:
HS nhớ lại những kiến thức về điều kiện tự nhiên đã học ở bậc THCS
và kiến lịch sử: sự giúp đỡ và vai trò của Liên bang Nga trước đây đối với Việt Nam;
Rèn luyện kĩ năng suy luận, liên hệ thực tế để giải thích vấn đề trong thực tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu một số hình ảnh về Liên bang Nga và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đây là quốc gia nào? Em hãy nêu những hiểu biết của em
về quốc gia đó? Mối quan hệ của quốc gia đó đối với đất nước Việt Nam?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về vị trí địa lí và lãnh thổ
a) Mục đích:
HS biết một số đặc điểm về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Liên bang Nga.


zalo Nhắn tin Zalo