Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 19. NƯỚC CỨNG VÀ LÀM MỀM NƯỚC CỨNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
- Trình bày được các tác hại của nước cứng.
- Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
- Giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để mô tả về nước cứng.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm
tìm hiểu các loại nước cứng, tác hại và đề xuất các phương pháp làm mềm nước cứng.
Năng lực đặc thù: - Nhận thức hoá học:
+ Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
+ Trình bày được các tác hại của nước cứng.
+ Đề xuất được cơ sở các phương pháp làm mềm nước cứng. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn trọng, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên 1
- Tài liệu: SGK, SGV Hóa học 12, các hình ảnh, video, phiếu bài tập liên quan đến bài học.
- Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu.
2. Đối với học sinh
- Tài liệu: SGK Hóa học 12.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu; dùng những kiến thức, kĩ
năng cần thiết để thực hiện yêu cầu, khám phá kiến thức mới.
b. Nội dung: Quan sát hình ảnh GV cung cấp và thực hiện yêu cầu theo hướng dẫn của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh: - GV nêu câu hỏi:
Việc sử dụng nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ có thể gây tắc ống dẫn nước
do tạo cặn CaCO3 và MgCO3. (Hình 19.1). 2
Theo em, làm thế nào để làm giảm nồng độ các cation Ca2+ và Mg2+ trong nguồn
nước trước khi sử dụng? Giải thích.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, quan sát hình và suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi theo hiểu biết và tìm hiểu của HS.
- Các HS khác lắng nghe để nhận xét câu trả lời của bạn mình.
- GV khuyến khích HS có thể có nhiều ý kiến khác nhau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV không nhận xét đúng sai mà dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học hôm nay
chúng ta cùng tìm hiểu loại nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+, liệu chúng có
tác hại hay lợi ích gì không? . Bài 19: Nước cứng và làm mềm nước cứng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu a. Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm nước cứng, phân loại nước cứng.
- Trình bày được các tác hại của nước cứng.
b. Nội dung: HS đọc các thông tin trong SGK và thực hiện yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về nước cứng, phân loại nước cứng, tác hại của nước cứng.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập I. NƯỚC CỨNG
- HS đọc thông tin trang 131, 132 SGK, trao 1. Khái niệm
đổi cặp đôi để hoàn thành các yêu cầu sau:
- Nước cứng là nước chứa nhiều 3
(1) Cho biết nước cứng là gì, nước mềm là gì. cation Ca2+ và Mg2+.
- Nước chứa ít hoặc không chứa
cation Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước mềm.
(2) Có thể dựa vào tiêu chí nào để phân loại 2. Phân loại
nước cứng? Chỉ ra đặc điểm của mỗi loại Căn cứ vào thành phần anion gốc nước cứng.
acid trong nước, nước cứng được
+ HS trả lời Câu hỏi (SGK -tr.131)
chia thành ba loại: nước có tính
Một loại nước có chứa nhiều CaCl2, cứng tạm thời, nước có tính cứng
Ca(HCO3)2, MgSO4 có tính cứng nào.
vĩnh cửu và nước có tính cứng toàn phần.
+ Tính cứng tạm thời là tính cứng
gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
+ Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng
gây nên bởi các muối sulfate, chloride của calcium và magnesium.
+ Tính cứng toàn phần gồm tính
cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.
(3) Trình bày tác hại của nước cứng, kèm ví 3. Tác hại của nước cứng dụ minh hoạ.
• Ống dẫn nước cứng, nồi hơi sử
+ HS thực hiện Luyện tập 1 (SGK -tr.132)
dụng nước cứng lâu ngày sẽ bị đóng
Viết phương trình hoá học của phản ứng giải cặn
thích hiện tượng tắc ống dẫn nước khi sử →Lớp cặn này làm giảm lưu lượng
dụng nước cứng có chứa Mg(HCO3)2.
nước trong ống dẫn, làm hỏng thiết
bị, làm tiêu hao thêm nhiên liệu khi 4
Giáo án Bài 19 Hóa học 12 Cánh Diều: Nước cứng và làm mềm nước cứng
112
56 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Hóa học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 12 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(112 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)