Bài 2. Hành trang vào tương lai
(Văn bản nghị luận)
Giới thiệu bài học và tri thức ngữ văn trang 36 I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
– Nhận diện và phân tích được lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Xác định và phân tích được tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Xác định và phân tích được yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn bản nghị luận.
- Xác định và phân tích được nhan đề của văn bản nghị luận.
- Xác định và giải thích được nghĩa của từ.
– Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội.
– Chuẩn bị được hành trang và xác định được mục tiêu phấn đấu cho tương lai. 2. Năng lực
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước ở nhà, hoạt
động luyện tập vận dụng.
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập và làm rõ
các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm truyện.
2.2. Năng lực đặc thù
– Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc – hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS
biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.
+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.
– Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.
+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục. 3. Phẩm chất
– Chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ học tập.
– Có trách nhiệm với bản thân, với tập thể, đóng góp công sức của bản thân để hoàn thành mục tiêu học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã có những chuẩn bị cho tương lai của mình
hãy chưa? Hãy chia sẻ với các bạn trong lớp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ
đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Hành
trang vào tương lai, bài học tập trung vào một số vấn đề
thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: những mục tiêu phấn đấu cho tương lai. - HS lắng nghe.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức → Ghi lên bảng
Hoạt động 2: Khám phá Tri thức ngữ văn a. Mục tiêu:
- Nhận diện và phân tích được lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Xác định và phân tích được tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Xác định và phân tích được yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn bản nghị luận.
- Xác định và phân tích được nhan đề của văn bản nghị luận.
- Xác định và giải thích được nghĩa của từ.
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực đặc thù: Đọc, viết.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các văn bản đọc ở các tiết học sau.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ
1. Tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong văn bản nghị luận trong SGK
Để làm nên sức hấp dẫn, thuyết phục của văn
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
bản nghị luận, cần có những lí lẽ, bằng chứng
+ Tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng thích hợp, chính xác, đầy đủ. Tính thuyết
trong văn bản nghị luận có vai trò gì trong phục của lí lẽ thể hiện ở chỗ soi chiếu vấn đề
Giáo án Bài 2: Hành trang vào tương lai Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo
812
406 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(812 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$%&'
()*+
,-.$/0)$12
3"4567389
:"4/;<==>
– Nhận diện và phân tích được lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Xác định và phân tích được tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị
luận.
- Xác định và phân tích được yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn bản nghị
luận.
- Xác định và phân tích được nhan đề của văn bản nghị luận.
- Xác định và giải thích được nghĩa của từ.
– Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội. 7
– Chuẩn bị được hành trang và xác định được mục tiêu phấn đấu cho tương lai.
!"?)@AA
2.1. Năng lực chung
– Năng lực tự chủ và tự học: thông qua hoạt động chuẩn bị bài trước ở nhà, hoạt
động7luyện tập vận dụng.77
– Năng lực giao tiếp và hợp tác: thông qua hoạt động nhóm.77
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua hoạt động thu thập và làm rõ
các7thông tin có liên quan đến vấn đề; biết phân tích và đánh giá được một số tác phẩm
truyện.77
2.2. Năng lực đặc thù
4.BB<%CDEF!E1FGEG
– Năng lực văn học:
+ Năng lực đọc – hiểu văn bản: Thông qua việc tìm hiểu về đặc điểm của văn bản, HS
biết cách phân tích những đặc trưng của thể loại văn bản.77
+ Năng lực tạo lập văn bản: Biết cách vận dụng kiến thức để viết một bài văn.
– Năng lực ngôn ngữ:
+ Biết lựa chọn ngôn ngữ khi viết một bài văn.
+ Trình bày kết quả học tập một cách tự tin, có sức thuyết phục.77
1"HIJAA
– Chăm chỉ thực hiện nhiệm vụ học tập.77
– Có trách nhiệm với bản thân, với tập thể, đóng góp công sức của bản thân để hoàn thành
mục tiêu học tập.77
33"7#3K7 LMNO#P6(Q#P6R3S9
:"6I*TU%<C
- Giáo án;
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
!"6I*T.VCASGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
333"73K?7WX?#MNO#P6
Y"#ZN7[?,\#]3[?,
"4^<C7Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của
mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
"?;_C7HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
"`aIC7Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
_"7b/@C
4.BB<%CDEF!E1FGEG
- GV đặt câu hỏi, yêu cầu HS trả lời: Em đã có những chuẩn bị cho tương lai của mình
hãy chưa? Hãy chia sẻ với các bạn trong lớp.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ,6chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của bản thân.
- GV dẫn dắt vào bài học mới.
"#ZN7[?,A#X?#7#Q?#\3K?7#c6A
#%>;:C7d-.
"4^<C7Nắm được nội dung của bài học.
"?;_C7HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
"`aI.+aCAHS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
_"7b/@C
#ZN7[?,6eY,(f#` Mg\3K?`h?H#i4
&-:C%^
f,(-C7Bài học gồm hai nội dung: khái quát chủ
đề và nêu thể loại các văn bản đọc chính. Với chủ đề Hành
trang vào tương lai, bài học tập trung vào một số vấn đề
thiết thực, có ý nghĩa quan trọng: những mục tiêu phấn
đấu cho tương lai.
- HS lắng nghe.
&-!C#`$%b%+@^
- HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học.
&-1C U%U%jk%>;%+
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
&-FCUUjk@^
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
→ Ghi lên bảng
4.BB<%CDEF!E1FGEG
#%>;!C\UaU7$/0)
"4^<C7
- Nhận diện và phân tích được lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị luận.
- Xác định và phân tích được tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng trong văn bản nghị
luận.
- Xác định và phân tích được yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong văn bản nghị
luận.
- Xác định và phân tích được nhan đề của văn bản nghị luận.
- Xác định và giải thích được nghĩa của từ.
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực
giao7tiếp, năng lực hợp tác... 7
- Năng lực đặc thù: Đọc, viết.77
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào các văn bản đọc ở các tiết học sau.7
"?;_C7HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
"`aI.+aCAHS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
_"7b/@C
#ZN7[?,6eY,(f#` Mg\3K?`h?H#i4
&-:C%^
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn
trong SGK
-6GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm:
+ Tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng
trong văn bản nghị luận có vai trò gì trong
:"7la^Tlmn/
$%)*+
Để làm nên sức hấp dẫn, thuyết phục của văn
bản nghị luận, cần có những lí lẽ, bằng chứng
thích hợp, chính xác, đầy đủ. Tính thuyết
phục của lí lẽ thể hiện ở chỗ soi chiếu vấn đề
4.BB<%CDEF!E1FGEG
bản nghị luận.
+ Xác định mục đích của yếu tố thuyết minh,
miêu tả, tự sự trong văn nghị luận.
+ Nhan đề của văn bản nghị luận giúp ích gì
cho bài văn nghị luận.
+ Xác định và giải thích được nghĩa của từ.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
&-!C#`$%b%+@
^
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi
&-1C U%U%jk%>;%
+
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của
bạn.
&-FCUUjk@
^
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức →
Ghi lên bảng
trên nhiều khía cạnh, có những cơ sở vững
chắc (từ lí thuyết và thực tiễn) để làm điểm
tựa cho lập luận. Lí lẽ được lập luận một cách
chặt chẽ, đảm bảo đủ cơ sở và kết luận. Tính
thuyết phục của bằng chứng thể hiện ở việc
lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu
biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ. Tính
thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng còn thể
hiện ở những cách biểu đạt độc đáo, ấn
tượng, giàu tính hùng biện, nhằm tác động
vào tư tưởng, tình cảm của người đọc.
!"Oo<@V@$%
)*+
- Các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự được
đưa vào văn bản nghị luận giúp người đọc
hình dung về luận đề, bằng chứng trong văn
bản. Yếu tố thuyết minh cung cấp tri thức về
nguồn gốc, cấu tạo, vai trò, ý nghĩa… của đối
tượng cần bàn luận. Yếu tố miêu tả thể hiện
các đặc điểm tính chất nổi bật của con người,
con vật, đồ vật, cảnh sinh hoạt… Yếu tố tự sự
thuật lại các sự việc liên quan đến luận đề,
luận điểm, các bằng chứng trong văn bản.
Các yếu tố thuyết minh, miêu tả, tự sự trong
văn bản nghị luận cần đáp ứng mục đích của
văn bản là thuyết phục người đọc về ý kiến,
4.BB<%CDEF!E1FGEG