Giáo án Bài 20: Vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên KHTN 6 Cánh diều

876 438 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(876 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 20. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRONG TỰ
NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
tự nhiên.
+ Trình bày được các đặc điểm của các sự vật, hiện tượng, vai trò của các sự vật,
hiện tượng của các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ
nói, viết, công thức, sơ đồ, đối diện...
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo
các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: Hình thành phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách
nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: hình ảnh liên quan bài học, giáo án, sgk, máy chiếu...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Kiểm tra sự hiểu biết của HS về vai trò của thực vật.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
c) Sản phẩm: Sự hiểu biết của HS thông qua câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS nêu vai trò của thực vật mà các em đã biết theo nhóm. Với
mỗi vai trò, HS nêu một số ví dụ tên các cây mà em biết.
- HS thảo luận, tìm ra vai trò của một số loại cây mà nhóm sưu tập được.
- GV nêu vấn đề: các em đã liệt kê đủ vai trò hay chưa? Ngoài vai trò quan trọng
với con người thì với các loài động vật, cây xanh có vai trò gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu kĩ hơn ở nội dung bài học hôm nay.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật với đời sống con người
a) Mục tiêu: Nêu được các vai trò của thực vật với đời sống con người.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS quan sát hình 20.1 SGK, trả
lời các câu hỏi: Nêu các vai thực vật với con
người, đối với mỗi vai trò lấy các ví dụ minh
hoạ. Ngoài các trò được nêu trong hình, thực
vật còn có vai trò nào khác nữa hay không?
- GV tổ chức cho HS kể tên các loài thực vật
phổ biến tại địa phương, sắp xếp, bảng vai trò
20.1 SGK.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ tìm ra câu
trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
I. Vai trò của thực vật với đời
sống con người
+ Làm lương thực, thực phẩm: lúa,
ngô, bắp cải,...
+ Làm thuốc, gia vị: quế, hồi, ngải
cứu,...
+ Làm đồ dùng, giấy: bạch đàn,
tre,...
+ Làm cây cảnh và trang trí: vạn
tuế, các loại cây hoa,...
+ Cho bóng mát và điều hoà không
khí: các cây gỗ lớn,...
+ Cung cấp nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp, thủ công mỹ
nghệ : gỗ, tre…
+ Cung cấp oxygen cho con người.
- Lưu ý: Bên cạnh những lợi ích thì
còn có một số cây có hại cho sức
khỏe của con người như cây thuốc
lá, cây cần sa, cây trúc đào hay cây
cà độc dược…
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung
câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, bổ
sung những ý HS còn chưa nêu đủ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò điều hòa khí hậu của thực vật
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò điều hoà các yếu tố thành phần khí hậu của thực
vật: độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng, tốc độ gió.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv tổ chức cho HS thảo luận, dựa vào
việc quan sát hình 20.2 SGK, đặt câu hỏi:
+ Sinh vật nào giải phóng khí oxygen vào
không khí?
+ Sinh vật nào sử dụng khí oxygen để hô
II. Vai trò của thực vật trong tự
nhiên
1. Điều hòa khí hậu
- Thực vật giúp giảm cường độ
chiếu sáng xuống mặt đất.
- Thực vật giúp giảm nhiệt độ
- Thực vật giúp tăng độ ẩm
- Thực vật giúp giảm tốc độ gió.
=> Thực vật có vai trò điều hòa khí
hậu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hấp và thải khí carbon dioxide?
+ Những hoạt động nào của con người
thải khí carbon dioxide?
+ Nếu không có thực vật thì nồng độ khí
oxygen và khí carbon khí sẽ ra sao?
- Từ đó, GV yêu cầu HS rút ra: Vai trò của
thực vật với hàm lượng khí oxygen và khí
carbon dioxide là gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận nêu được
câu trả lời cho các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện một số HS đứng dậy
trình bày câu trả lời của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không
khí
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí:
ngăn bụi, hút khí độc,...
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ II. Vai trò của thực vật trong tự
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS quan sát hai bức tranh
trong hình 20.3sgk:
+ Hãy chỉ ra các điểm khác nhau của hai
bức tranh đó?
+ Thông qua sự khác nhau đó, em rút ra
được điều gì?
- GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi: Điều gì
xảy ra nếu cây xanh bị chặt phá quá mức?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, trả lời câu hỏi, rút ra
được kết luận.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm
việc trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức
hoạt động 3.
nhiên
2. Thực vật góp phần làm giảm ô
nhiễm không khí
- Sự khác nhau giữa hai hình:
+ Hình 20.3a: khói bụi mù mịt, ít
cây xanh, con người phải đeo khẩu
trang
+ Hình 20.3b: nhiều cây xanh, bầu
trời trong, ít khói bụi, không phải
đeo khẩu trang.
=> Cây xanh giúp ngăn bụi, làm cho
không khí trong lành hơn.
- Nếu cây xanh bị chặt phá quá mức
thì nồng độ khí oxygen sẽ giảm đi,
bầu không khí sẽ trở nên ô nhiễm
bởi khói bụi, nồng độ khí carbonic
tăng, các sinh vật sẽ bị ảnh hưởng,
thiếu dưỡng khí, sức khỏe con người
bị giảm sút.
Hoạt động 4: Tìm hiểu vai trò của thực vật góp phần chống xói mòn và bảo vệ
nguồn nước
a) Mục tiêu: Nêu được vai trò của thực vật góp phần bảo vệ đất, chống xói mòn và
bảo vệ nguồn nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 20. VAI TRÒ CỦA THỰC VẬT TRONG ĐỜI SỐNG VÀ TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ Trình bày được các đặc điểm của các sự vật, hiện tượng, vai trò của các sự vật,
hiện tượng của các quá trình tự nhiên bằng các hình thức biểu đạt như ngôn ngữ
nói, viết, công thức, sơ đồ, đối diện...
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: hình ảnh liên quan bài học, giáo án, sgk, máy chiếu...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Kiểm tra sự hiểu biết của HS về vai trò của thực vật.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
c) Sản phẩm: Sự hiểu biết của HS thông qua câu trả lời
d) Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS nêu vai trò của thực vật mà các em đã biết theo nhóm. Với
mỗi vai trò, HS nêu một số ví dụ tên các cây mà em biết.
- HS thảo luận, tìm ra vai trò của một số loại cây mà nhóm sưu tập được.
- GV nêu vấn đề: các em đã liệt kê đủ vai trò hay chưa? Ngoài vai trò quan trọng
với con người thì với các loài động vật, cây xanh có vai trò gì? Chúng ta cùng tìm
hiểu kĩ hơn ở nội dung bài học hôm nay.



B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của thực vật với đời sống con người
a) Mục tiêu:
Nêu được các vai trò của thực vật với đời sống con người.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Vai trò của thực vật với đời sống con người
- GV yêu cầu HS quan sát hình 20.1 SGK, trả
lời các câu hỏi: Nêu các vai thực vật với con + Làm lương thực, thực phẩm: lúa,
người, đối với mỗi vai trò lấy các ví dụ minh ngô, bắp cải,...
hoạ. Ngoài các trò được nêu trong hình, thực + Làm thuốc, gia vị: quế, hồi, ngải
vật còn có vai trò nào khác nữa hay không? cứu,...
+ Làm đồ dùng, giấy: bạch đàn, tre,...
+ Làm cây cảnh và trang trí: vạn
tuế, các loại cây hoa,...
+ Cho bóng mát và điều hoà không khí: các cây gỗ lớn,...
+ Cung cấp nguyên liệu cho các
- GV tổ chức cho HS kể tên các loài thực vật ngành công nghiệp, thủ công mỹ
phổ biến tại địa phương, sắp xếp, bảng vai trò nghệ : gỗ, tre… 20.1 SGK.
+ Cung cấp oxygen cho con người.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Lưu ý: Bên cạnh những lợi ích thì
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, suy nghĩ tìm ra câu còn có một số cây có hại cho sức trả lời.
khỏe của con người như cây thuốc
lá, cây cần sa, cây trúc đào hay cây
Bước 3: Báo cáo, thảo luận cà độc dược…


- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức, bổ
sung những ý HS còn chưa nêu đủ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò điều hòa khí hậu của thực vật
a) Mục tiêu:
Nêu được vai trò điều hoà các yếu tố thành phần khí hậu của thực
vật: độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng, tốc độ gió.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Vai trò của thực vật trong tự nhiên
- Gv tổ chức cho HS thảo luận, dựa vào
việc quan sát hình 20.2 SGK, đặt câu hỏi:
1. Điều hòa khí hậu
- Thực vật giúp giảm cường độ
chiếu sáng xuống mặt đất.
- Thực vật giúp giảm nhiệt độ
- Thực vật giúp tăng độ ẩm
- Thực vật giúp giảm tốc độ gió.
+ Sinh vật nào giải phóng khí oxygen vào
=> Thực vật có vai trò điều hòa khí không khí? hậu.
+ Sinh vật nào sử dụng khí oxygen để hô


hấp và thải khí carbon dioxide?
+ Những hoạt động nào của con người
thải khí carbon dioxide?

+ Nếu không có thực vật thì nồng độ khí
oxygen và khí carbon khí sẽ ra sao?

- Từ đó, GV yêu cầu HS rút ra: Vai trò của
thực vật với hàm lượng khí oxygen và khí carbon dioxide là gì?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát hình ảnh, thảo luận nêu được
câu trả lời cho các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện một số HS đứng dậy
trình bày câu trả lời của mình.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí
a) Mục tiêu:
Nêu được vai trò của thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm không khí:
ngăn bụi, hút khí độc,...
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Vai trò của thực vật trong tự


zalo Nhắn tin Zalo