Giáo án Bài 22: Đa dạng động vật không xương sống KHTN 6 Cánh diều

842 421 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(842 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 22. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống. Gọi tên được một số động
vật không xương sống điển hình.
- Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật không xương sống trong đời
sống.
- Quan sát hoặc chụp ảnh được một số động vật không xương sống ngoài thiên
nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
tự nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo
các tiêu chí khác nhau.
+ Thực hiện kế hoạch
+ Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
3. Phẩm chất: Hình thành phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách
nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV:
- Hình ảnh hoặc mẫu thực vật, động vật
- Sơ đồ mô tả hình dạng thủy tức, sữa
- Hình ảnh đại diện của các ngành giun
- Bảng phân biệt các ngành động vật không xương sống
- Giáo án, sgk, máy chiếu...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: Tìm hiểu sự khác nhau giữa động vật và thực vật và xác định nhiệm
vụ học tập.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, thực hiện nhiệm vụ: Hãy kể tên những động
vật mà em biết và nêu những đặc điểm ở động vật phân biệt với thực vật?
- HS thảo luận, đưa ra kết quả, GV yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả và chốt kiến
thức về các đặc điểm chung của động vật.
- GV đặt vấn đề vào bài: Động vật gồm những nhóm nào? Các nhóm đó có đặc
điểm gì? Động vật đa dạng như thế nào và có vai trò, tác hại như thế nào trong
thực tiễn?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nhận biết động vật không xương sống
a) Mục tiêu: Nêu được điểm nhận biết và sự đa dạng của động vật không xương
sống.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc
SGK mục I, nêu những đặc điểm của vật
không xương sống và từ các ví dụ về động
vật không xương sống ở bảng yêu cầu HS
nêu môi trường sống của chúng.
- GV yêu cầu HS nêu sự đa dạng của động
vật không xương
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ kết quả hoạt
động cặp đôi.
I. Đặc điểm nhận biết động vật
không xương sống
- Động vật không xương sống có
đặc điểm chung là cơ thể không có
xương sống.
- Chúng sống ở khắp nơi trên Trái
Đất. Động vật không xương sống
đa dạng, gồm nhiều ngành: Ruột
khoang, các ngành Giun, Thân
mềm, Chân khớp,…
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin sgk,
thảo luận tìm ra câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung
câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành ruột khoang
a) Mục tiêu:
- Biết được động vật không xương sống ngành Ruột khoang dựa vào quan sát hình
ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng.
- Gọi được tên một số động vật ruột khoang điển hình
- Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật ngành Ruột khoang.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm bốn HS Sử
dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, GV yêu cầu
các nhóm thực hiện nhiệm vụ: đọc SGK
mục II.1 và trả lời câu hỏi:
II. Sự đa dạng động vật không
xương sống
1. Ngành ruột khoang
- Đặc điểm nhận biết của động vật
ngành Ruột khoang: cơ thể đối
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động
vật ngành Ruột khoang.
+ Kể tên những đại diện điển hình của
động vật ngành Ruột khoang.
+ Mô tả hình dạng của hải quỳ và sứa
(Hình 22.2 SGK).
+ Trình bày vai trò và tác hại của động
vật ngành Ruột khoang.
+ Quan sát tranh ảnh, mẫu vật và vẽ hình
một động vật điển hình của ngành Ruột
khoang vào vở.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Từng HS đọc thông tin sgk, xem video,
tranh ảnh, cùng thảo luận với các bạn trong
nhóm và thống nhất câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả và các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đánh giá lẫn nhau về hình vẽ đại diện
ngành Ruột khoang, tiêu chí: vẽ chính xác,
nhìn rõ nét, có chú thích.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
xứng tỏa tròn.
- Vai trò:
+ Sử dụng làm thức ăn cho con
người.
+ Cung cấp nơi ẩn nấp cho các
động vật khác.
+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc
đáo ở biển.
- Tác hại: Một số loài có độc tính
gây tổn thương cho con người và
động vật khi tiếp xúc.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các ngành giun
a) Mục tiêu:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống thuộc các ngành Giun dựa
vào quan sát hình ảnh của chúng. Gọi được tên một số động vật ngành Giun điển
hình.
- Nêu được một số ích lợi và tác hại của các động vật thuộc các ngành Giun trong
thực tiễn.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời
câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1
- GV sử dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, yêu
cầu các nhóm thực hiện nhiệm vụ.
Đọc SGK mục II.2 và trả lời các câu hỏi:
+ Kể tên các ngành Giun và đại diện của
mỗi ngành. Nêu các đặc điểm nhận biết
Giun tròn, Giun dẹp, Giun đốt?
+ Quan sát hình 22.3 và nêu đặc điểm
nhận biết sán dây, giun đũa, giun đất?
+ Trình bày sự đa dạng của các ngành
Giun?
NV2
- GV chiếu video cho HS xem hoặc yêu
cầu HS kể tên các bệnh do giun, sán gây
ra: kể tên các bệnh, triệu chứng và nêu các
biện pháp phòng tránh bệnh.
II. Sự đa dạng động vật không
xương sống
2. Các ngành giun
- Giun là động vật không xương
sống, cơ thể dài, đối xứng hai bên,
phân biệt đầu, thân.
- Một số ngành giun:
+ Giun dẹp: cơ thể mềm và dẹp
+ Giun tròn: cơ thể hình ống, thuôn
hai đầu, không cân đối.
+ Giun đốt: cơ thể dài, phân đốt,
có các đôi chi bên.
- Các ngành giun đa dạng về hình
dạng, kích thước và lối sống.
- Vai trò của động vật ngành giun:
Làm thức ăn cho gia súc, gia cầm;
làm đất tơi xốp…
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 22. ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống. Gọi tên được một số động
vật không xương sống điển hình.
- Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật không xương sống trong đời sống.
- Quan sát hoặc chụp ảnh được một số động vật không xương sống ngoài thiên
nhiên và gọi tên được một số con vật điển hình. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình tự nhiên.
+ So sánh, phân loại, lựa chọn được các sự vật, hiện tượng, quá trình tự nhiên theo các tiêu chí khác nhau. + Thực hiện kế hoạch
+ Viết, trình bày báo cáo và thảo luận.
3. Phẩm chất: Hình thành và phát triển phẩm chất trung thực, chăm chỉ, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV:
- Hình ảnh hoặc mẫu thực vật, động vật
- Sơ đồ mô tả hình dạng thủy tức, sữa
- Hình ảnh đại diện của các ngành giun
- Bảng phân biệt các ngành động vật không xương sống
- Giáo án, sgk, máy chiếu...
2 - HS : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)



a) Mục tiêu: Tìm hiểu sự khác nhau giữa động vật và thực vật và xác định nhiệm vụ học tập.
b) Nội dung: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, thực hiện nhiệm vụ: Hãy kể tên những động
vật mà em biết và nêu những đặc điểm ở động vật phân biệt với thực vật?

- HS thảo luận, đưa ra kết quả, GV yêu cầu các nhóm chia sẻ kết quả và chốt kiến
thức về các đặc điểm chung của động vật.
- GV đặt vấn đề vào bài: Động vật gồm những nhóm nào? Các nhóm đó có đặc
điểm gì? Động vật đa dạng như thế nào và có vai trò, tác hại như thế nào trong thực tiễn?
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm nhận biết động vật không xương sống
a) Mục tiêu:
Nêu được điểm nhận biết và sự đa dạng của động vật không xương sống.
b) Nội dung: GV cho HS đọc thông tin, quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Đặc điểm nhận biết động vật không xương sống
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc
SGK mục I, nêu những đặc điểm của vật
- Động vật không xương sống có
không xương sống và từ các ví dụ về động
đặc điểm chung là cơ thể không có
vật không xương sống ở bảng yêu cầu HS xương sống.
nêu môi trường sống của chúng.
- Chúng sống ở khắp nơi trên Trái
- GV yêu cầu HS nêu sự đa dạng của động
Đất. Động vật không xương sống vật không xương
đa dạng, gồm nhiều ngành: Ruột
khoang, các ngành Giun, Thân
- GV yêu cầu một số HS chia sẻ kết quả hoạt mềm, Chân khớp,… động cặp đôi.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin sgk,
thảo luận tìm ra câu trả lời.
- GV quan sát, hướng dẫn HS khi cần
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- Các HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành ruột khoang a) Mục tiêu:
- Biết được động vật không xương sống ngành Ruột khoang dựa vào quan sát hình
ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng.
- Gọi được tên một số động vật ruột khoang điển hình
- Nêu được một số ích lợi và tác hại của động vật ngành Ruột khoang.
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh, đọc thông tin tìm hiểu , trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Sự đa dạng động vật không xương sống
- GV giao nhiệm vụ cho nhóm bốn HS Sử
dụng kĩ thuật “khăn trải bàn”, GV yêu cầu 1. Ngành ruột khoang
các nhóm thực hiện nhiệm vụ: đọc SGK
- Đặc điểm nhận biết của động vật
mục II.1 và trả lời câu hỏi:
ngành Ruột khoang: cơ thể đối


+ Nêu đặc điểm giúp em nhận biết động xứng tỏa tròn.
vật ngành Ruột khoang. - Vai trò:
+ Kể tên những đại diện điển hình của
+ Sử dụng làm thức ăn cho con
động vật ngành Ruột khoang. người.
+ Mô tả hình dạng của hải quỳ và sứa
+ Cung cấp nơi ẩn nấp cho các (Hình 22.2 SGK). động vật khác.
+ Trình bày vai trò và tác hại của động
+ Tạo cảnh quan thiên nhiên độc
vật ngành Ruột khoang. đáo ở biển.
+ Quan sát tranh ảnh, mẫu vật và vẽ hình - Tác hại: Một số loài có độc tính
một động vật điển hình của ngành Ruột
gây tổn thương cho con người và khoang vào vở.
động vật khi tiếp xúc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Từng HS đọc thông tin sgk, xem video,
tranh ảnh, cùng thảo luận với các bạn trong
nhóm và thống nhất câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện hai nhóm báo cáo kết quả và các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đánh giá lẫn nhau về hình vẽ đại diện
ngành Ruột khoang, tiêu chí: vẽ chính xác,
nhìn rõ nét, có chú thích.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các ngành giun a) Mục tiêu:


zalo Nhắn tin Zalo