Giáo án Bài 22 Địa lí 6 Chân trời sáng tạo: Dân số và phân bố dân cư

171 86 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(171 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BÔ
DÂN CƯ TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được số dàn trên thế giới. Trình bày và giải thích được đặc điềm phàn bố dàn cư
trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dàn nhất thế giới
- Đọc được biểu đò quy mô dàn số thế giới.
2. Năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo
- Năng lực riêng:
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình 22.1. Quy mô dân số thế giới qua các năm
- Hình 22.2. Phân bố dân cư thế giới năm 2018
- Hình 22.3. Một số thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
- Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Mở đầu (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới.
b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cho HS hoạt động theo cặp 2 bạn chung bàn thảo luận nhanh trong vòng 1
phút.
? Dựa vào sự hiểu biết của bản thân cho biết con người xuất hiện từ khi nào
vàowr đâu? Cho đến nay có sự thay đổi về số lượng và nơi ở không?Vì sao?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút thảo luận.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- GV:
+ Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn).
- HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ Đại diện báo cáo sản phẩm.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
Con người xuất hiện khá muộn so với các loài sinh vật khác cách đây khoảng 200
000 năm Châu Phi. Nhưng giờ đây con người mặt hầu khắp mọi nơi trên thế
giới ngày càng tăng lên nhanh chóng về số lượng do tốc độ gia tăng dân số các
nước. Vậy hiện nay quy mô dân số thế giới là bao nhiêu và phân bố như thế nào? ta
vào tìm hiểu bài hôm nay.
- HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (32 phút)
HOẠT ĐỘNG 1: QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI (10 phút)
a. Mục tiêu:
- Biết được quy mô dân số thế giới năm 2018.
- Quan sát biểu đồ nhận xét về quy mô dân số qua các năm từ ( 1804 – 2018).
b. Nội dung:
- Tìm hiểu về quy mô dân số thế giới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu: HS quan sát biểu đồ hình 22.1
trong SGK.
- GV: Quan sát hình 22.1 đọc thông tin
trong mục 1 và làm bài tập 1 trong SBT:
Chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện
- Quy mô dân số thế giới năm 2018.
- Xu hướng thay đổi quy dân số thế giới trong
thời kì 1804 – 2018 diễn ra như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ
- HS: Suy nghĩ điền vào sách bài tập
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
1. Quy mô dân số thế giới
- Năm 2018, thế giới 7,6 tỉ người,
sống trong hơn 200 quốc gia vùng
lãnh thồ.
- Số dân của các quốc gia rất khác nhau
và luôn biến động.
- Trên quy toàn thế giới, dân số
xu hướng tiếp tục tăng.
HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN BỐ DÂN CƯ (12 phút)
a. Mục tiêu:
- HS biết được sự phân bố dân cư trên thế giới là rộng khắp nhưng chưa đồng đều
- Xác định được trên bản đồ nơi đông dân, nơi thưa dân.
b. Nội dung:
- Tìm hiểu về sự phân bố dân cư trên thế giới
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ 2.Phân bố dân cư thế giới
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV chia lớp thành 4 nhóm trả lời câu hỏi các
nhóm thảo luận trong 10 phút
GV: HS Dựa vào hình 22.2, em hãy:
- Xác định các khu vực trên thế giới mật độ
dân số trên 250 người/km2 và các khu vực mật
độ dân số dưới 5 người/km2.
- Châu lục có số dân > 1tỉ người , < 100 tr người
- Tính mức độ chênh lệch giữa: châu lục mật
độ dân số cao nhất thấp nhất; châu lục quy
mô số dân cao nhất và thấp nhất.
HS nhận xét theo các câu hỏi:
- Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới?
- Sự phân bố dân cư dựa vào yếu tố nào?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
- Phân bố dân cư và mật độ dân số
thế giới thay đồi theo thời gian và
không đều trong không gian
- Nơi đông dân: nơi kinh tế phát
triền, điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu
khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc
khô hạn)
HOẠT ĐỘNG 3: MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI
(10 phút)
a. Mục tiêu:
- HS biết được một số thành phố đông dân trên thế giới
- Xác định được trên bản đồ những thành phố đông dân.
b. Nội dung:
- Tìm hiểu Một số thành phố đông dân nhất trên thế giới
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
HS thực hiện cặp đôi thảo luận trong 7 phút
GV: Dựa vào bản đồ hình 22.3 SGK em hãy:
- Kể tên năm thành phố đông dân nhất thế giới
2. Một số thành phố đông dân nhất
thế giới: (Bảng kiến thức)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
năm 2018.
- Cho biết châu lục nào có nhiều siêu đô thị nhất
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm
vụ
- HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng
- HS: Lắng nghe, ghi bài
Bảng kiến thức.
STT TÉN THÀNH PHÔ QUÔC GIA
SÔ DÂN (Triệu
người)
1 Tô-ky-ô Nhật Bản 37,5
2 Niu Đê-li Án Độ 28,5
3 Thượng Hải Trung Quốc 25,6
4 Xao Pao-lô Bra-xin 21,7
5 Mê-hi-cô Xi-ti Mê-hi-cô 21,6
6 Cai-rô Ai Cập 20,1
7 Mum-bai Án Độ 20,0
8 Đắc-ca Băng-la-đét 19,6
9 Bắc Kinh Trung Quốc 19,6
10 ồ-xa-ca Nhật Bàn 19,3
3. Luyện tập (5 phút)
a. Mục tiêu:
- Củng cố, khắc sâu, hệ thống lại nội dung kiến thức bài học.
b. Nội dung: Trả lời các câu hỏi tự luận/ trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 22. DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BÔ
DÂN CƯ TRÊN THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
- Biết được số dàn trên thế giới. Trình bày và giải thích được đặc điềm phàn bố dàn cư trên thế giới.
- Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dàn nhất thế giới
- Đọc được biểu đò quy mô dàn số thế giới. 2. Năng lực
- Năng lực chung: giải quyết vấn đề, giao tiếp và hợp tác, tự chủ và sáng tạo - Năng lực riêng:
+ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện
tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với Việt Nam nếu có
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên 3. Phẩm chất
- Yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình 22.1. Quy mô dân số thế giới qua các năm
- Hình 22.2. Phân bố dân cư thế giới năm 2018
- Hình 22.3. Một số thành phố đông dân nhất thế giới năm 2018
2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa - Vở ghi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Mở đầu (5 phút) a. Mục tiêu:
- Hình thành được tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
- Tạo hứng thú cho HS trước khi vào bài mới. b. Nội dung:
- Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm:


- Sau khi trao đổi, HS tìm được đáp án cho câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- GV: Cho HS hoạt động theo cặp 2 bạn chung bàn và thảo luận nhanh trong vòng 1 phút.
? Dựa vào sự hiểu biết của bản thân cho biết con người xuất hiện từ khi nào
vàowr đâu? Cho đến nay có sự thay đổi về số lượng và nơi ở không?Vì sao?
- HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- HS: Tiếp nhận nhiệm vụ và có 1 phút thảo luận.
- GV: Hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV:
+ Yêu cầu đại diện của một vài nhóm lên trình bày.
+ Hướng dẫn HS trình bày (nếu các em còn gặp khó khăn). - HS:
+ Trả lời câu hỏi của GV.
+ Đại diện báo cáo sản phẩm.
+ HS còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và dẫn vào bài mới.
Con người xuất hiện khá muộn so với các loài sinh vật khác cách đây khoảng 200
000 năm ở Châu Phi. Nhưng giờ đây con người có mặt ở hầu khắp mọi nơi trên thế
giới và ngày càng tăng lên nhanh chóng về số lượng do tốc độ gia tăng dân số ở các
nước. Vậy hiện nay quy mô dân số thế giới là bao nhiêu và phân bố như thế nào? ta
vào tìm hiểu bài hôm nay.
- HS: Lắng nghe, vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức mới (32 phút)
HOẠT ĐỘNG 1: QUY MÔ DÂN SỐ THẾ GIỚI (10 phút) a. Mục tiêu:
- Biết được quy mô dân số thế giới năm 2018.
- Quan sát biểu đồ nhận xét về quy mô dân số qua các năm từ ( 1804 – 2018). b. Nội dung:
- Tìm hiểu về quy mô dân số thế giới.
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động:

HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
1. Quy mô dân số thế giới
- GV giới thiệu: HS quan sát biểu đồ hình 22.1 - Năm 2018, thế giới có 7,6 tỉ người, trong SGK.
sống trong hơn 200 quốc gia và vùng
- GV: Quan sát hình 22.1 và đọc thông tin lãnh thồ.
trong mục 1 và làm bài tập 1 trong SBT:
- Số dân của các quốc gia rất khác nhau và luôn biến động.
- Trên quy mô toàn thế giới, dân số có
xu hướng tiếp tục tăng.
Chia lớp thành 4 nhóm để thực hiện
- Quy mô dân số thế giới năm 2018.
- Xu hướng thay đổi quy mô dân số thế giới trong
thời kì 1804 – 2018 diễn ra như thế nào?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ
- HS: Suy nghĩ điền vào sách bài tập
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 2: PHÂN BỐ DÂN CƯ (12 phút) a. Mục tiêu:
- HS biết được sự phân bố dân cư trên thế giới là rộng khắp nhưng chưa đồng đều
- Xác định được trên bản đồ nơi đông dân, nơi thưa dân. b. Nội dung:
- Tìm hiểu về sự phân bố dân cư trên thế giới
c. Sản phẩm:
Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
2.Phân bố dân cư thế giới


GV chia lớp thành 4 nhóm trả lời câu hỏi các - Phân bố dân cư và mật độ dân số
nhóm thảo luận trong 10 phút
thế giới thay đồi theo thời gian và
GV: HS Dựa vào hình 22.2, em hãy:
không đều trong không gian
- Xác định các khu vực trên thế giới có mật độ - Nơi đông dân: nơi kinh tế phát
dân số trên 250 người/km2 và các khu vực có mật triền, điều kiện tự nhiên thuận lợi
độ dân số dưới 5 người/km2.
- Nơi thưa dân: các vùng khí hậu
- Châu lục có số dân > 1tỉ người , < 100 tr người
khắc nghiệt (băng giá, hoang mạc
- Tính mức độ chênh lệch giữa: châu lục có mật khô hạn)
độ dân số cao nhất và thấp nhất; châu lục có quy
mô số dân cao nhất và thấp nhất.
HS nhận xét theo các câu hỏi:
- Nhận xét sự phân bố dân cư trên thế giới?
- Sự phân bố dân cư dựa vào yếu tố nào?
HS: Lắng nghe và tiếp cận nhiệm vụ
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ
- GV: Gợi ý, hỗ trợ học sinh thực hiện nhiệm vụ - HS: Suy nghĩ, trả lời
Bước 3. Báo cáo, thảo luận
- HS: Trình bày kết quả
- GV: Lắng nghe, gọi HS nhận xét và bổ sung
Bước 4. Kết luận, nhận định
- GV: Chuẩn kiến thức và ghi bảng - HS: Lắng nghe, ghi bài
HOẠT ĐỘNG 3: MỘT SỐ THÀNH PHỐ ĐÔNG DÂN NHẤT THẾ GIỚI (10 phút) a. Mục tiêu:
- HS biết được một số thành phố đông dân trên thế giới
- Xác định được trên bản đồ những thành phố đông dân. b. Nội dung:
-
Tìm hiểu Một số thành phố đông dân nhất trên thế giới
c. Sản phẩm: Câu trả lời, bài làm của HS
d. Tổ chức hoạt động: HĐ của GV và HS Nội dung cần đạt
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
2. Một số thành phố đông dân nhất
HS thực hiện cặp đôi thảo luận trong 7 phút
thế giới: (Bảng kiến thức)
GV: Dựa vào bản đồ hình 22.3 SGK em hãy:
- Kể tên năm thành phố đông dân nhất thế giới


zalo Nhắn tin Zalo