Giáo án Bài 22 KHTN 6 Kết nối tri thức (2024): Cơ thể sinh vật

880 440 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sất chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(880 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHƯƠNG VI-TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
BÀI 22: CƠ THỂ SINH VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ:
- Nêu được các đặc điểm của một cơ thể
- Phân biệt được cơ thể sống và vật không sống
- Phân biệt được cơ thể đơn bào và đa bào. Lấy được ví dụ minh họa cụ thể
- Vận dụng các kiến thức về thể sinh vật để giải thích một số hiện tượng trong
tự nhiên hoặc có hành động chăm sóc và bảo vệ sinh vật phù hợp
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,
năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng:
Năng lực nghiên cứu khoa học
Năng lực phương pháp thực nghiệm.
Năng lực trao đổi thông tin.
Năng<lực cá nhân của HS.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập
được kế hoạch hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
+ Hình ảnh minh họa các nội dung liên quan đến bài học
+ Dụng cụ chiến tranh, ảnh lên màn ảnh ( nếu có)
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
+ GV dùng hình ảnh và câu hỏi SGK để dẫn dắt HS đi đến khái niệm cơ thể đơn
bào, cơ thể đa bào
+ Yêu cầu HS đọc nội dung và quan sát hình khởi động, HS trả lời câu hỏi, GV dẫn
dắt đến khái niệm cơ thể đơn bào và có thể đa bào một nội dung trong bài học
Bằng mắt thường chúng ta thể dễ dàng nhìn thấy con ếch. Tuy nhiên, chúng ta
chỉ có thể nhìn thấy con trùng amip dưới kính hiển vi. Điều này có liên quan gì đến
số lượng tế bào cấu tạo nên thể các con vật đó không? Hôm nay chúng ta sẽ đi
tìm hiểu về thể của sinh vật sống, thể đơn bào, đa bào các dụ quan sát
trong bài 22: Cơ thể sinh vật
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu thể sinh vật- các quá trình sống bản của một
thế
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu về thể sinh vật, các quá trình sống bản của một
thể
b. Nội dung: Sử dụng tranh, ảnh hoặc video về sự lớn lên của một loài sinh vật kết
hợp hình 22.1 sgk và hệ thống các câu hỏi để HS hình thành kiến thức vềthể và
các quá trình sống cơ bản của cơ thể sống
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
HS quan sát tranh, ảnh hoặc video về sự
lớn lên của một loài sinh vật kết hợp
Hình 22.1 SGK, yêu cầu HS trả lời các
câu hỏi:
- Để thể lớn lên được, loài vật trong
hình cần trải qua những quá trình nào?
- Sự thay đối về kích thước khối
I. Cơ thể sống là gì
Các quá trình sống bản của thể:
sinh trưởng, cảm ứng, vận động, sinh
sản, dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết. Ví dụ:
+ Cơ thể sống (vật sống): gái, con
khỉ, cây xanh
+ Vật không sống: viên gạch, thanh sắt,
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lượng của loài vật trong hình được gọi
quá trình gì?
- Quá trình nào xảy ra để được con
voi con (hoặc con vật khác nếu sử dụng
hình về loài vật khác)?
- Qua đó, yêu cầu HS nêu khái niệm
thể và lấy ví dụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trả lời câu hỏi và thực hiện hoạt động
mục l trong SGK, thảo luận nhóm để
hoàn thành.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS nêu ra câu trả lời, HS còn lại
nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng hợp các câu trả lời chốt
kiến thức về các quá trình sống bản
của cơ thể.
- GV thể giải thích thêm một vải quá
trình sinh lí ở cơ thể động vật và thực vật
khác nhau như thế nào. dụ: quá trình
cảm ứng động vật thể hiện như: chó
nhìn thấy người quen thì vẫy đuôi;
thực vật, cảm ứng được biểu hiện như
hiện tượng hướng sáng.
tấm lưới
Điểm giống nhau giữa thể sống với
một chiếc ô hay xe máy đều lấy
oxygen thải ra carbon dioxide nhưng
ôtô xe máy không phải thể sống
không đủ các quá trình sống bản
của một cơ thể
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết và phân biệt được cơ thể đơn bào
và đa bào
a. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và phân biệt cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: dựa vào nội dung mục II trong SGK nhắc lại câu hỏi phần khởi
động để HS đưa ra câu trả lời
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm
thể đơn thể đa bào. GV nhắc lại
câu hỏi khởi động yêu cầu HS phân
biệt trùng biến hình (amip) con ếch
cơ thể đơn bào hay đa bào
GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loài
sinh vật, yêu cầu HS phân biệt thể
đơn bào và đa bào, lấy các ví dụ khác
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS nêu ra câu trả lời, HS còn lại
nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng hợp các câu trả lời chốt
kiến thức
Mở rộng: thể đơn bào chỉ một
tế bào nhưng vẫn thực hiện được đầy đủ
các quá trình sống cơ bản
II. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
thể đơn thể tchức đơn giản
chỉ là một tế bào thực hiện tất cả các quá
trình sống cơ bản
+ dụ: tảo lục, vi khuẩn gây bệnh uốn
ván là cơ thể đơn bào
thể đa bào thể cấu tạo gồm
nhiều tế bào, mỗi tế bào thực hiện một
chức năng sống riêng biệt nhưng phối
hợp với nhau thực hiện các quá trình
sông của cơ thể
+ dụ: em bé, con bướm, cây hoa mai
là các cơ thể đa bào
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu : Học sinh củng cố lại kiến thức.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS hoàn thiện bài tập:
Câu 1: Liệt kê những quá trình sống cần thiết đối với một cơ thể sống
Câu 2: Các quá trình sống cơ bản của thực vật được biểu hiện như thế nào? Em hãy
tìm hiểu và lấy ví dụ cho các quá trình đó
HS dựa vào SGK để liệt kê các quá trình sống cơ bản của cơ thể sinh vật
HS lấy được các dụ về các quá trình sống thực vậtF, dụF: sinh sản-ra hoa-
tạo quả
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu : Học sinh được củng cố lại kiến thức thông qua bài tập ứng dụng.
b. Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm : HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS đọc phần Em đã học và em có biết, sau đó vận dụng kiến thức để
trả lời câu hỏi:
+ Phân biệt cơ thể sống và vật không sống
+ Dựa vào các quá trình sống cơ bản của cơ thể sinh vật để có hành động phù hợp
giúp chăm sóc và bảo vệ sinh vật
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
a) Mục tiêu:
- Giải thích được vì sao cơ thể đa bào có nhiều tế bào chuyên hóa về chức năng.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ và trình bày tại lớp nếu còn thời
gian, nếu hết giờ thì GV giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đặt câu hỏi:
Câu hỏi 1: Vì sao cơ thể đa bào có nhiều tế bào chuyên hóa về chức năng?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Ngày dạy:
CHƯƠNG VI-TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ
BÀI 22: CƠ THỂ SINH VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học, HS sẽ:
- Nêu được các đặc điểm của một cơ thể
- Phân biệt được cơ thể sống và vật không sống
- Phân biệt được cơ thể đơn bào và đa bào. Lấy được ví dụ minh họa cụ thể
- Vận dụng các kiến thức về cơ thể sinh vật để giải thích một số hiện tượng trong
tự nhiên hoặc có hành động chăm sóc và bảo vệ sinh vật phù hợp 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực riêng:
● Năng lực nghiên cứu khoa học
● Năng lực phương pháp thực nghiệm.
● Năng lực trao đổi thông tin.
● Năng lực cá nhân của HS. 3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, hình thành phẩm chất, tác phong nghiên cứu khoa học. Lập
được kế hoạch hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên:
+ Hình ảnh minh họa các nội dung liên quan đến bài học
+ Dụng cụ chiến tranh, ảnh lên màn ảnh ( nếu có)
2. Đối với học sinh: Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi


c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
+ GV dùng hình ảnh và câu hỏi SGK để dẫn dắt HS đi đến khái niệm cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào
+ Yêu cầu HS đọc nội dung và quan sát hình khởi động, HS trả lời câu hỏi, GV dẫn
dắt đến khái niệm cơ thể đơn bào và có thể đa bào một nội dung trong bài học
Bằng mắt thường chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy con ếch. Tuy nhiên, chúng ta
chỉ có thể nhìn thấy con trùng amip dưới kính hiển vi. Điều này có liên quan gì đến
số lượng tế bào cấu tạo nên cơ thể các con vật đó không? Hôm nay chúng ta sẽ đi
tìm hiểu về cơ thể của sinh vật sống, cơ thể đơn bào, đa bào và các ví dụ quan sát
trong bài 22: Cơ thể sinh vật
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ thể sinh vật- các quá trình sống cơ bản của một cơ thế
a. Mục tiêu:
HS tìm hiểu về cơ thể sinh vật, các quá trình sống cơ bản của một cơ thể
b. Nội dung: Sử dụng tranh, ảnh hoặc video về sự lớn lên của một loài sinh vật kết
hợp hình 22.1 sgk và hệ thống các câu hỏi để HS hình thành kiến thức về cơ thể và
các quá trình sống cơ bản của cơ thể sống c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Cơ thể sống là gì
HS quan sát tranh, ảnh hoặc video về sự Các quá trình sống cơ bản của cơ thể:
lớn lên của một loài sinh vật kết hợp
sinh trưởng, cảm ứng, vận động, sinh
sản, dinh dưỡng, hô hấp, bài tiết. Ví dụ:
Hình 22.1 SGK, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
+ Cơ thể sống (vật sống): bé gái, con khỉ, cây xanh
- Để cơ thể lớn lên được, loài vật trong
hình cần trải qua những quá trình nào?
+ Vật không sống: viên gạch, thanh sắt,
- Sự thay đối về kích thước và khối


lượng của loài vật trong hình được gọi là tấm lưới quá trình gì?
Điểm giống nhau giữa cơ thể sống với
- Quá trình nào xảy ra để có được con một chiếc ô tô hay xe máy là đều lấy
voi con (hoặc con vật khác nếu sử dụng oxygen và thải ra carbon dioxide nhưng hình về loài vật khác)?
ôtô và xe máy không phải cơ thể sống vì
không có đủ các quá trình sống cơ bản
- Qua đó, yêu cầu HS nêu khái niệm cơ của một cơ thể thể và lấy ví dụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS trả lời câu hỏi và thực hiện hoạt động
ở mục l trong SGK, thảo luận nhóm để hoàn thành.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV gọi HS nêu ra câu trả lời, HS còn lại nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng hợp các câu trả lời và chốt
kiến thức về các quá trình sống cơ bản của cơ thể.
- GV có thể giải thích thêm một vải quá
trình sinh lí ở cơ thể động vật và thực vật
khác nhau như thế nào. Ví dụ: quá trình
cảm ứng ở động vật thể hiện như: chó
nhìn thấy người quen thì vẫy đuôi; ở
thực vật, cảm ứng được biểu hiện như
hiện tượng hướng sáng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết và phân biệt được cơ thể đơn bào và đa bào
a. Mục tiêu:
HS nêu được khái niệm và phân biệt cơ thể đơn bào, cơ thể đa bào


b. Nội dung: dựa vào nội dung mục II trong SGK và nhắc lại câu hỏi phần khởi
động để HS đưa ra câu trả lời c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG GV HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào
Yêu cầu HS đọc SGK nêu khái niệm cơ Cơ thể đơn là cơ thể có tổ chức đơn giản
thể đơn và cơ thể đa bào. GV nhắc lại chỉ là một tế bào thực hiện tất cả các quá
câu hỏi khởi động và yêu cầu HS phân trình sống cơ bản
biệt trùng biến hình (amip) và con ếch là + Ví dụ: tảo lục, vi khuẩn gây bệnh uốn
cơ thể đơn bào hay đa bào ván là cơ thể đơn bào
GV cho HS quan sát tranh, ảnh các loài Cơ thể đa bào là cơ thể có cấu tạo gồm
sinh vật, yêu cầu HS phân biệt cơ thể nhiều tế bào, mỗi tế bào thực hiện một
đơn bào và đa bào, lấy các ví dụ khác
chức năng sống riêng biệt nhưng phối
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK
hợp với nhau thực hiện các quá trình sông của cơ thể
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Ví dụ: em bé, con bướm, cây hoa mai
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: là các cơ thể đa bào
GV gọi HS nêu ra câu trả lời, HS còn lại nhận xét
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV tổng hợp các câu trả lời và chốt kiến thức
Mở rộng: Dù cơ thể đơn bào chỉ có một
tế bào nhưng vẫn thực hiện được đầy đủ
các quá trình sống cơ bản


zalo Nhắn tin Zalo