Giáo án Bài 23: Đa dạng động vật có xương sống Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều

59 30 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(59 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


BÀI 23: ĐA DẠNG ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG Môn học: KHTN - Lớp: 6
Thời gian thực hiện: … tiết I. Mục tiêu 1. Kiến thức:
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình
thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên
một số con vật điển hình.
- Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật có xương sống trong
đời sống và cho ví dụ minh họa.
- Quan sát (hoặc chụp ảnh) được một số động vật có xương sống ngoài thiên nhiên
và gọi tên được một số con vật điển hình. 2. Năng lực: 2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát mẫu
vật, hình ảnh hình thái để nhận biết các nhóm động vật có xương sống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các đặc điểm cấu tạo nổi
bật của các nhóm động vật.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: nêu được một số tác hại của động vật
trong đời sống, đưa ra được giải pháp hạn chế tác hại của động vật, thiết kế được sơ đồ tư
duy tổng kết kiến thức bài học.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Tổng hợp, khái quát hóa được đặc điểm chung của động vật.
- Lấy được ví dụ về một số con vật điển hình cho các nhóm động vật.
- Quan sát thế giới, chỉ ra được các vai trò và tác hại của động vật đối với con người và tự nhiên. 3. Phẩm chất:
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân tìm hiểu về các nhóm động vật.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, phân chia nhiệm vụ và chủ động thực hiện,
hỗ trợ, góp ý cho các thành viên trong nhóm.
- Cẩn thận, tỉ mỉ quan sát mẫu vật, mô hình, hình ảnh hình thái để phát hiện các đặc
điểm nổi bật của các nhóm động vật.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
- Hình ảnh, mẫu vật, mô hình các đại diện các loài thuộc các nhóm động vật.
(Chuẩn bị đủ 4 bộ hình ảnh cho 4 nhóm)
- Phiếu học tập Động vật, phiếu học tập Động vật có xương sống, phiếu học tập
Bảng tổng kết các nhóm động vật. 1
- Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh: Tìm kiếm thông tin về vai trò hoặc tác hại của
động vật đối với đời sống. Trình bày bằng powerpoint, poster, inforgraphic…
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề học tập là phân loại được động vật có xương
sống và động vật không xương sống.
a) Mục tiêu: Học sinh nhận biết được các loài động vật trong tự nhiên.
b) Nội dung: Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân trên phiếu học tập để kiểm tra
kiến thức nền của học sinh về động vật: Học sinh quan sát hình ảnh một số loài sinh vật
và xác định các loài động vật. Giải thích lí do. c) Sản phẩm:
- Học sinh yêu cầu nêu được đáp án:
Động vật không xương sống: Giun đất, Hải quỳ, San hô, Trùng roi.
Động vật có xương sống: Ếch, Cá mập, Chim cánh cụt, Tinh tinh, Lạc đà.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu học sinh thực hiện cá nhân theo yêu cầu viết trên phiếu.
- GV gọi ngẫu nhiên học sinh trình bày đáp án, mỗi HS trình bày 1 nội dung trong
phiếu, những HS trình bày sau không trùng nội dung với HS trình bày trước. GV liệt kê
đáp án của HS trên bảng.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về đặc điểm nhận biết động vật có xương sống: a) Mục tiêu:
- Học sinh chỉ ra được sự đa dạng động vật được thể hiện qua số lượng loài, và môi trường sống của chúng.
- Học sinh nêu được đặc điểm chung của động vật từ đó nhận biết được động vật trong tự nhiên. b) Nội dung:
- Học sinh tìm kiếm thông tin sách giáo khoa, trả lời câu hỏi:
+ Nêu sự khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống?
+ Kể tên các nhóm động vật thuộc động vật có xương sống?
Sản phẩm: Đáp án của HS, có thể:
Động vật có xương sống có bộ xương trong, trong đó có xương sống (cột sống) ở dọc lưng.
Động vật có xương sống gồm các lớp: + Lớp Cá + Lớp Lưỡng cư + Lớp Bò sát + Lớp Chim + Lớp Thú
c) Tổ chức thực hiện:
- GV giao nhiệm vụ học tập cá nhân: tìm kiếm thông tin sách giáo khoa mục I
trang140, trả lời câu hỏi: 2
+ Nêu sự khác biệt giữa động vật có xương sống và động vật không có xương sống?
+ Kể tên các nhóm động vật thuộc động vật có xương sống?
GV gọi ngẫu nhiên một HS trình bày, các HS khác bổ sung (nếu có).
GV nhận xét và chốt nội dung về đa dạng động vật và đặc điểm chung của động vật.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự đa dạng của động vật không xương sống: a) Mục tiêu:
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình
thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên
một số con vật điển hình. b) Nội dung:
-
HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện phiếu học tập
Động vật có xương sống.
- Hoàn thành bảng tổng kết các nhóm động vật có xương sống. c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập Động vật có xương sống.
- Đáp án bảng tổng kết các nhóm động vật. Nhóm động vật
Đặc điểm nhận biết Đại diện
Thân hình thoi, dẹp 2 bên, Cá mập, cá Lớp Cá Hô hấp bằng mang chép, cá mè…
Phát triển qua biến thái: Cóc nhà, ếch
Giai đoạn ấu trùng phát đồng,…
triển trong nước, hô hấp Lớp Lưỡng cư bằng mang, giai đoạn trưởng thành sống trên
cạn, hô hấp bằng da và phổi.
Động vật có xương sống
Hô hấp bằng phổi, vảy Rùa, thằn lằn, Lớp Bò sát sừng che phủ cá sấu…
Lông vũ bao phủ, chi Chim bồ câu,
trước biến đổi thành cánh, vịt trời, … Lớp Chim
hô hấp bằng phổi, hệ thống túi khí phát triển Lông mao bao phủ cơ thể, Thỏ, bò, voi, Lớp Thú
Đẻ con, nuôi con bằng sữa lợn,… tiết ra từ tuyến vú
d) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
Hoạt động nhóm (10 thành viên/nhóm): mỗi nhóm được phát các tư liệu hình ảnh
các loài vật đại diện cho các nhóm động vật. 3
5 phút: 2 thành viên tìm hiểu 1 nhóm động vật về các thông tin: đặc điểm nhận biết,
đại diện các nhóm, môi trường sống.
5 phút: Tổng hợp kết quả - Hoàn thành sơ đồ tư duy
+ GV yêu cầu HS đọc SGK, nhận biết đại diện các nhóm động vật và hoàn thiện
nhóm đôi phần bước 1 và hoàn thiện theo nhóm 10 HS phần bước 2 trong nội dung hiếu học tập.
- Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về đặc điểm nhận biết và đại
diện các nhóm động vật.
- Báo cáo, thảo luận: GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày trong Phiếu học tập, các
nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có).
- Kết luận: GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm. GV chốt đáp án phiếu
học tập về đặc điểm nhận biết và đại diện các nhóm động vật.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về vai trò và tác hại của động vật có xương sống: a) Mục tiêu:
- Liên hệ thực tiễn, liệt kê được vai trò và tác hại của động vật trong đời sống và cho ví dụ minh họa. b) Nội dung:
-
HS thống nhất kết quả nhóm đã chuẩn bị tại nhà về vai trò hoặc tác hại của động vật.
Tham gia thử thách “The debaters” tranh luận về vai trò và tác hại của động vật đối với đời sống. c) Sản phẩm:
- Học sinh liệt kê được vai trò và tác hại của động vật trong đời sống, cho ví dụ minh họa rõ ràng.
d) Tổ chức thực hiện:
-
Giao nhiệm vụ học tập:
Hoạt động nhóm (Chia cả lớp thành 2 đội: Đội ủng hộ và đội Phản đối):
Chủ đề: Động vật mang lại lợi ích hay tác hại nhiều hơn đối với đời sống con người và tự nhiên?
5 phút: các nhóm thống nhất kết quả đã chuẩn bị tại nhà về vai trò hoặc tác hại của
động vật đối với đời sống.
- Thực hiện nhiệm vụ:
Giáo viên triển khai thử thách “The debaters” Luật chơi:
Giám khảo là cô giáo và các học sinh.
Có hai đội tham gia - đội Ủng hộ và đội Phản đối, mỗi đội đại diện 3 thành viên.
Có tổng cộng 2 lượt tranh biện: Lượt tranh luận trong 2 phút và lượt phản hồi trong 2 phút.
Điểm lý luận ở lượt tranh luận là 10 điểm/giám khảo
Lượt phản hồi là 5 điểm/giám khảo.
- Báo cáo, thảo luận: GV tổ chức thử thách The debaters. 4


zalo Nhắn tin Zalo