Giáo án Bài 23 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Nguồn lực phát triển kinh tế

285 143 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(285 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 9: CÁC NGUỒN LỰC, MỘT SỐ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
BÀI 23 (1 tiết). CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệmphân loại các nguồn lực, phân tích được vai trò của
mỗi loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
- Phân tích được sơ đồ nguồn lực.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định phân tích được các
nguồn lực phát triển kinh tế.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phát hiện giải thích được các
nguồn lực phát triển kinh tế.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, sơ đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về các nguồn lực phát triển kinh tế.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các nguồn lực
phát triển kinh tế của địa phương, đất nước.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Có ý thức sử dụng hợp lí các nguồn lực của gia đình, địa phương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về các điều kiện phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân, trả lời câu
hỏi:
Tham gia trò chơi “Đi tìm kho báu”.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi
yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Để phát triển kinh tế, bất quốc gia (hoặc lãnh thổ) nào cũng cần các nguồn
lực. Các nguồn lực phát triển kinh tế bao gồm những gì? Mỗi loại nguồn lực sẽ đóng
vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
khái niệm nguồn lực.
* Câu hỏi: Đọc thông tin trong bài những hiểu biết của bản thân, em hãy trình
bày khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ
thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường,… cả
trong ngoài nước thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của
một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nguồn lực luôn thay đổi theo không gian thời gian. thế, các quốc gia (hoặc lãnh
thổ) có thể làm thy đổi các nguồn lực theo hướng có lợi cho phát triển kinh tế.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu phân loại và vai trò của nguồn lực phát triển kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được phân loại các nguồn lực phát triển kinh tế. Phân tích
được vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
về phân loại và vai trò của nguồn lực.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Phân loại Nguồn lực Vai trò
1, 3 Dựa vào nguồn gốc
2, 4 Dựa vào phạm vi lãnh
thổ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Phân loại Nguồn lực Vai trò
Dựa vào
nguồn gốc
- Vị trí địa lí: Tự nhiên; kinh tế,
chính trị, giao thông.
- Tự nhiên: Địa hình; đất đai;
khí hậu; nước; biển; sinh vật;
khoáng sản.
- Kinh tế-xã hội: Dân lao
động; vốn; thị trường; khoa
học-kĩ thuật công nghệ; giá
trị lịch sử-văn hóa; chính sách
và xu thế phát triển.
- Vị trí địa lí: nguồn lực lợi thế so sánh
trong phát triển kinh tế tạo thuận lợi hay
khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát
triển kinh tế ở mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ).
- Nguồn lực tự nhiên: sở tự nhiên của
mọi quá trình sản xuất. Đó những nguồn
vật chất vừa phục vụ cuộc sống, vừa phục vụ
cho phát triển kinh tế. Sự giàuvà đa dạng
về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan
trọng cho sự phát triển kinh tế.
- Nguồn lực kinh tế-xã hội, nhất dân
nguồn lao động, nguồn vốn, khoa học-kĩ
thuật công nghệ, chính sách xu thế
phát triển,… vai trò quyết địn đối với sự
phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến
lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể
của đất nước trong từng giai đoạn.
Dựa vào
phạm vi
lãnh thổ
- Nguồn lực trong nước: Bao
gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự
nhiên, dân cư, hội, lịch sử,
- Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan
trọng, Unh chất quyết định trong việc
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
văn hóa, hệ thống tài sản quốc
gia, đường lối chính sách của
đất nước,…
- Nguồn lực ngoài nước: Bao
gồm thị trường, khoa học-kĩ
thuật công nghệ, nguồn
vốn, kinh nghiệm về tổ chức
quản sản xuất, kinh doanh,
bối cảnh quốc tế, thị trường,…
từ bên ngoài.
- Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò đặc biệt
quan trọng đối với mỗi quốc gia từng giai
đoạn lịch sử cụ thể.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
* Câu hỏi: Em hãy lấy dụ về một nguồn lực phân tích vai trò của nguồn lực
đó đối với phát triển kinh tế ở một quốc gia trên thế giới.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
- Học sinh lấy ví dụ và phân tích vai trò của nguồn lực đó.
- Ví dụ:
* Nguồn lực về vị trí địa của Việt Nam: Vị trí địa được xem nguồn lực
lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, gần
trung tâm Đông Nam Á và trong khu vực có nền kinh tế năng động châu Á - Thái Bình
Dương, chính trị ổn định Thuận lợi phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế trong xu thế
toàn cầu hóa và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài.
* Nguồn lực chính sách: Năm 1986 Việt Nam thực hiện chính sách chiến lược
đổi mới hoàn toàn nền kinh tế, tích cực mở rộng các mối quan hệ quốc tế song phương
đa phương, gia nhập các tổ chức lớn trên thế giới (WTO, APEC,…) Giúp nền
kinh tế nước ta phát triển vượt bậc, tốc độ tăng trưởng dương, đời sống nhân dân ổn
định và đạt được nhiều thành tựu khác về kinh tế, văn hóa, xã hội,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, internet và vận dụng kiến thức, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Em hãy sưu tầm thông tin về một nguồn lực phát triển kinh tế tỉnh
hoặc thành phố nơi em sinh sống.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
- Tìm hiểu nguồn lực ở địa phương.
- Chú ý một số nguồn lực sau:
+ Vị trí địa lí (vị trí tự nhiên, kinh tế, chính trị).
+ Nguồn lực tự nhiên (đất, nước, khí hậu, sinh vật, khoáng sản, biển,...).
+ Nguồn lực kinh tế - hội (vốn, chính sách phát triển, lịch sử-văn hoá, nguồn
lao động, thị trường,...).
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
4. Củng cố, dặn dò:
GV củng cố bài học bằng đồ hóa kiến thức được chuẩn bị sẵn trình chiếu,
nhấn mạnh các nội dung trọng tâm của bài.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.
- Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng.
- Chuẩn bị bài mới: Bài 24. cấu kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển
kinh tế.
Nội dung:
(I) Cơ cấu kinh tế.
(II) Một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 9: CÁC NGUỒN LỰC, MỘT SỐ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
BÀI 23 (1 tiết). CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm và phân loại các nguồn lực, phân tích được vai trò của
mỗi loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
- Phân tích được sơ đồ nguồn lực. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định và phân tích được các
nguồn lực phát triển kinh tế.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được các
nguồn lực phát triển kinh tế. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, sơ đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về các nguồn lực phát triển kinh tế.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các nguồn lực
phát triển kinh tế của địa phương, đất nước. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Tự hào về các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.


- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Có ý thức sử dụng hợp lí các nguồn lực của gia đình, địa phương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về các điều kiện phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi:
Tham gia trò chơi “Đi tìm kho báu”.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi và
yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Để phát triển kinh tế, bất kì quốc gia (hoặc lãnh thổ) nào cũng cần có các nguồn
lực. Các nguồn lực phát triển kinh tế bao gồm những gì? Mỗi loại nguồn lực sẽ đóng
vai trò như thế nào trong sự phát triển kinh tế?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu khái niệm nguồn lực.
* Câu hỏi: Đọc thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy trình
bày khái niệm nguồn lực phát triển kinh tế?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÁI NIỆM NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- Nguồn lực phát triển kinh tế là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ
thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường,… ở cả
trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của
một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định.


- Nguồn lực luôn thay đổi theo không gian và thời gian. Vì thế, các quốc gia (hoặc lãnh
thổ) có thể làm thy đổi các nguồn lực theo hướng có lợi cho phát triển kinh tế.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu phân loại và vai trò của nguồn lực phát triển kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được phân loại các nguồn lực phát triển kinh tế. Phân tích
được vai trò của mỗi loại nguồn lực đối với phát triển kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
về phân loại và vai trò của nguồn lực. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Phân loại Nguồn lực Vai trò 1, 3 Dựa vào nguồn gốc 2, 4 Dựa vào phạm vi lãnh thổ
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: Phân loại Nguồn lực Vai trò Dựa vào
- Vị trí địa lí: là nguồn lực có lợi thế so sánh nguồn gốc
trong phát triển kinh tế  tạo thuận lợi hay
khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát
- Vị trí địa lí: Tự nhiên; kinh tế, triển kinh tế ở mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ). chính trị, giao thông.
- Nguồn lực tự nhiên: là cơ sở tự nhiên của
- Tự nhiên: Địa hình; đất đai; mọi quá trình sản xuất. Đó là những nguồn
khí hậu; nước; biển; sinh vật; vật chất vừa phục vụ cuộc sống, vừa phục vụ khoáng sản.
cho phát triển kinh tế. Sự giàu có và đa dạng
- Kinh tế-xã hội: Dân cư và lao về tài nguyên thiên nhiên tạo lợi thế quan
động; vốn; thị trường; khoa trọng cho sự phát triển kinh tế.
học-kĩ thuật và công nghệ; giá - Nguồn lực kinh tế-xã hội, nhất là dân cư và
trị lịch sử-văn hóa; chính sách nguồn lao động, nguồn vốn, khoa học-kĩ và xu thế phát triển.
thuật và công nghệ, chính sách và xu thế
phát triển,… có vai trò quyết địn đối với sự
phát triển kinh tế; là cơ sở để lựa chọn chiến
lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể
của đất nước trong từng giai đoạn.
Dựa vào - Nguồn lực trong nước: Bao - Nguồn lực trong nước đóng vai trò quan phạm vi
gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự trọng, có tính chất quyết định trong việc lãnh thổ
nhiên, dân cư, xã hội, lịch sử, phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.


văn hóa, hệ thống tài sản quốc
gia, đường lối chính sách của đất nước,…
- Nguồn lực ngoài nước: Bao - Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò đặc biệt
gồm thị trường, khoa học-kĩ quan trọng đối với mỗi quốc gia ở từng giai
thuật và công nghệ, nguồn đoạn lịch sử cụ thể.
vốn, kinh nghiệm về tổ chức và
quản lí sản xuất, kinh doanh,
bối cảnh quốc tế, thị trường,… từ bên ngoài.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ về một nguồn lực và phân tích vai trò của nguồn lực
đó đối với phát triển kinh tế ở một quốc gia trên thế giới.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. Gợi ý:
- Học sinh lấy ví dụ và phân tích vai trò của nguồn lực đó. - Ví dụ:
* Nguồn lực về vị trí địa lí của Việt Nam: Vị trí địa lí được xem là nguồn lực có
lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, gần
trung tâm Đông Nam Á và trong khu vực có nền kinh tế năng động châu Á - Thái Bình
Dương, chính trị ổn định  Thuận lợi phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế trong xu thế
toàn cầu hóa và thu hút nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài.
* Nguồn lực chính sách: Năm 1986 Việt Nam thực hiện chính sách và chiến lược
đổi mới hoàn toàn nền kinh tế, tích cực mở rộng các mối quan hệ quốc tế song phương
và đa phương, gia nhập các tổ chức lớn trên thế giới (WTO, APEC,…)  Giúp nền
kinh tế nước ta phát triển vượt bậc, tốc độ tăng trưởng dương, đời sống nhân dân ổn
định và đạt được nhiều thành tựu khác về kinh tế, văn hóa, xã hội,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.


zalo Nhắn tin Zalo