Giáo án Bài 24 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế

243 122 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(243 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 24 (1 tiết). CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm cấu kinh tế; phân biệt được các loại cấu kinh tế
theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
- So sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản phẩm trong
nước (GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP và GNI bình quân đầu người.
- Phân tích được sơ đồ cơ cấu nền kinh tế.
- Vẽ được biểu đồ cơ cấu nền kinh tế và nhận xét, giải thích.
- Liên hệ được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế ở địa phương.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ khả năng sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học
tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiệnthái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định phân tích được các loại
cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Phát hiện giải thích được các
loại cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, sơ đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về các loại cấu kinh tế; Tổng sản phẩm trong nước tổng thu nhập
quốc gia.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các loại cấu
kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về trình
độ phát triển kinh tế của các địa phương, vùng miền và quốc gia.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc phát triển kinh tế gia
đình, địa phương và quê hương đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày phân loại và vai trò của nguồn lực dựa vào phạm vi lãnh thổ?
Gợi ý:
- Phân loại:
+ Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, hội,
lịch sử, văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,…
+ Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học-kĩ thuật công nghệ,
nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức quản sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế,
thị trường,… từ bên ngoài.
- Vai trò:
+ Nguồn lực trong nước đóng vi trò quan trọng, tính chất quyết định trong việc
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
+ Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia
từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận diện được cơ cấu kinh tế theo ngành.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Xem ảnh
nhận diện cơ cấu kinh tế theo ngành.
* Câu hỏi: Em hãy cho biết các ngành kinh tế tương ứng với ảnh nhìn được, rút
ra nhận xét về cơ cấu kinh tế?
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã được học và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về các ngành
kinh tế và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Trong mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ), cấu nền kinh tế được hợp thành từ nhiều
ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế khác nhau. Vậy các loại cấu kinh tế nào trong
nền kinh tế? Để đánh giá sự phát triển kinh tế người ta sử dụng những tiêu chí nào?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cơ cấu kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm cấu kinh tế; phân biệt được các loại
cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu về
cơ cấu kinh tế.
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 24.1, hãy:
+ Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế?
+ Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CƠ CẤU KINH TẾ
1. Khái niệm cơ cấu kinh tế
- tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.
Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế:
+ Tập hợp các bộ phận (thành phần) hợp thành.
+ Các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay
tỉ lệ nhất định.
2. Phân loại cơ cấu kinh tế
a. Cơ cấu ngành kinh tế
- tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế các mối quan hệ tương đối
ổn định giữa chúng với nhau.
- cấu ngành bộ phận bản nhất của cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân
công lao động hội trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dựa vào Bnh
chất của hoạt động sản xuất người ta chia thành 3 nhóm ngành chính gồm: nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
- Được hình thành dựa trên sở chế độ sở hữu về liệu sản xuất. Các thành
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
phần kinh tế này tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh trên
cơ sở bình đẳng trước pháp luật.
- Hiện nay, Việt Nam các thành phần: kinh tế trong nước (kinh tế Nhà nước,
kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Cơ cấu lãnh thổ
- một bộ phận của nền kinh tế, sản phẩm của quá trình phân công lao động
theo lãnh thổ. Những sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội,
nguyên nhân lịch sử,… đã dẫn đến sự phát triển không giống nhau giữa các vùng.
Dựa vào quy lãnh thổ sẽ các cấp: toàn cầu khu vực, quốc gia, các vùng
lãnh thổ trong phạm vi quốc gia.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
a) Mục tiêu: HS so sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản
phẩm trong nước (GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP GNI bình quân đầu
người.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin, quan sát hình 24.2 so sánh sự khác biệt giữa GDP
và GNI, VD.
* Nhóm 2, 4: Đọc thông tin, quan sát hình 24.2 so sánh sự khác biệt giữa GDP
và GNI bình quân đầu người?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP - Gross Domestic Product): tổng giá trị sản phẩm
hàng hóa dịch vụ tiêu dùng cuối cùng một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc
gia, không phân biệt do người trong nước hay người nước ngoài làm ra một thờinhất
định, thường 1 năm. GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong quốc gia
là tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế.
- Tổng thu nhập quốc gia (GNI - Gross National Income) tổng thu nhập từ sản phẩm
hàng hóa dịch vụ tiêu dùng cuối cùng do công dân một quốc gia tạo ra (bao gồm công
dân trú trong nước nước ngoài) trong một thời nhất định, thường một năm.
Như vậy, GNI bằng GDP cộng chênh lệch giữa thu nhập nhân tố sản xuất từ nước ngoài
với thu nhập nhân tố sản xuất cho nước ngoài. Chỉ số GNI thường được sử dụng để đánh
giá thực lực kinh tế ở mỗi quốc gia.
- GDP GNI bình quân đầu người được xác định bằng GDP hoặc GNI chia cho tổng số
dân của quốc gia đó một thời điểm nhất định. Chỉ số thu nhập theo đầu người thường
phản ánh trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia được coi một trong những tiêu
chí quan trọng để đánh giá chất lượng cuộc sống.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 24 (1 tiết). CƠ CẤU NỀN KINH TẾ, MỘT SỐ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế; phân biệt được các loại cơ cấu kinh tế
theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
- So sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản phẩm trong
nước (GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP và GNI bình quân đầu người.
- Phân tích được sơ đồ cơ cấu nền kinh tế.
- Vẽ được biểu đồ cơ cấu nền kinh tế và nhận xét, giải thích.
- Liên hệ được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế ở địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng và sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định và phân tích được các loại cơ
cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được các
loại cơ cấu kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, sơ đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về các loại cơ cấu kinh tế; Tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến các loại cơ cấu
kinh tế, tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.


- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về trình
độ phát triển kinh tế của các địa phương, vùng miền và quốc gia.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Xác định được trách nhiệm của bản thân trong việc phát triển kinh tế gia
đình, địa phương và quê hương đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày phân loại và vai trò của nguồn lực dựa vào phạm vi lãnh thổ? Gợi ý: - Phân loại:
+ Nguồn lực trong nước: Bao gồm vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, dân cư, xã hội,
lịch sử, văn hóa, hệ thống tài sản quốc gia, đường lối chính sách của đất nước,…
+ Nguồn lực ngoài nước: Bao gồm thị trường, khoa học-kĩ thuật và công nghệ,
nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức và quản lí sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế,
thị trường,… từ bên ngoài. - Vai trò:
+ Nguồn lực trong nước đóng vi trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
+ Nguồn lực ngoài nước đóng vai trò đặc biệt quan trọng đối với mỗi quốc gia ở
từng giai đoạn lịch sử cụ thể.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận diện được cơ cấu kinh tế theo ngành.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem ảnh và
nhận diện cơ cấu kinh tế theo ngành.
* Câu hỏi: Em hãy cho biết các ngành kinh tế tương ứng với ảnh nhìn được, rút
ra nhận xét về cơ cấu kinh tế?
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã được học và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về các ngành
kinh tế và yêu cầu HS quan sát, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Trong mỗi quốc gia (hoặc lãnh thổ), cơ cấu nền kinh tế được hợp thành từ nhiều
ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế khác nhau. Vậy có các loại cơ cấu kinh tế nào trong
nền kinh tế? Để đánh giá sự phát triển kinh tế người ta sử dụng những tiêu chí nào?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cơ cấu kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm cơ cấu kinh tế; phân biệt được các loại cơ
cấu kinh tế theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu về cơ cấu kinh tế.
* Câu hỏi: Đọc thông tin và quan sát hình 24.1, hãy:
+ Trình bày khái niệm cơ cấu kinh tế?
+ Phân biệt các loại cơ cấu kinh tế?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. CƠ CẤU KINH TẾ
1. Khái niệm cơ cấu kinh tế
- Là tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.
Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế:
+ Tập hợp các bộ phận (thành phần) hợp thành.
+ Các bộ phận có mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định.
2. Phân loại cơ cấu kinh tế
a. Cơ cấu ngành kinh tế
- Là tập hợp tất cả các ngành hình thành nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối
ổn định giữa chúng với nhau.
- Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân
công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất. Dựa vào tính
chất của hoạt động sản xuất người ta chia thành 3 nhóm ngành chính gồm: nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ.
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
- Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Các thành


phần kinh tế này có tác động qua lại với nhau, vừa hợp tác lại vừa cạnh tranh trên
cơ sở bình đẳng trước pháp luật.
- Hiện nay, ở Việt Nam có các thành phần: kinh tế trong nước (kinh tế Nhà nước,
kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân) và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
c. Cơ cấu lãnh thổ
- Là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động
theo lãnh thổ. Những sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế-xã hội,
nguyên nhân lịch sử,… đã dẫn đến sự phát triển không giống nhau giữa các vùng.
Dựa vào quy mô lãnh thổ sẽ có các cấp: toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng
lãnh thổ trong phạm vi quốc gia.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế
a) Mục tiêu: HS so sánh được một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế: tổng sản
phẩm trong nước (GDP), tổng thu nhập quốc gia (GNI), GDP và GNI bình quân đầu người.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
tổng sản phẩm trong nước và tổng thu nhập quốc gia.
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin, quan sát hình 24.2 và so sánh sự khác biệt giữa GDP và GNI, VD.
* Nhóm 2, 4: Đọc thông tin, quan sát hình 24.2 và so sánh sự khác biệt giữa GDP
và GNI bình quân đầu người?


zalo Nhắn tin Zalo