Giáo án Bài 25 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Vai trò, đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

348 174 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(348 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 10: ĐỊA LÍ NGÀNH KINH TẾ
BÀI 25 (1 tiết). VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triểnphân bố nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triểnphân bố nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định giải được các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giữa các khu vực/châu lục trên thế
giới sự khác nhau do các điều kiện phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
khác nhau.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng bảo vệ đất nước
cũng như quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhân ái: Tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp cũng như tôn trọng các nghề
nghiệp.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tham gia các
hoạt động sản xuất phù hợp với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: GDP là gì?
Gợi ý:
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP): tổng giá trị sản phẩm hàng hóa dịch vụ
tiêu dùng cuối cùng mà một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt
do người trong nước hay người nước ngoài làm ra một thời kì nhất định, thường 1
năm. GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong quốc gia tiêu chí
quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về ngành nông nghiệp. Liên hệ thực tiễn, kích thích
nhu cầu khám phá tìm hiểu kiến thức, kỹ năng bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân, trả lời câu
hỏi.
Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Vượt chướng ngại vật”.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về ngành nông
nghiệp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là một trong những ngành sản xuất của cải vật
chất bản, vai trò quan trọng đối với sự phát triển của hội loài người. Vậy,
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có những đặc điểm gì? Các nhân tố nào ảnh
hưởng tơi sự phát triển và phân bố của ngành?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản
(Phần II.1. Vai trò)
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp
thủy sản?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
1. Vai trò
- Cung cấp lương thực, thực phẩm lâm sản cho nhu cầu hội; cung cấp nguyên liệu
cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; sản xuất ra các mặt hàng giá trị xuất
khẩu, tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước.
- Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
- Góp phần khai thác tốt các điều kiện sẵn về tự nhiên, kinh tế-xã hội mỗi vùng, quốc
gia.
- Giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản
(Phần II.2. Đặc điểm)
a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp
thủy sản?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
2. Đặc điểm
- Đất trồng liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp lâm nghiệp, diện tích mặt
nước là tư liệu sản xuất của ngành thủy sản. Vì vậy, trong sản xuất cần phải duy trì và nâng
cao độ phì cho đất, phải sử dụng hợp tiết kiệm đất trong sản xuất nông nghiệp lâm
nghiệp; đồng thời, cần bảo vệ môi trường chất lượng diện tích mặt nước trong sản xuất
thủy sản.
- Đối tượng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản cây trồng vật nuôi. Do đó,
cần phải hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên.
- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chịu tác động của điều kiện tự nhiên. Sự biến
động của các điều kiện môi trường tự nhiên sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển
của cây trồng và vật nuôi.
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản nhiều thay đổi trong nền sản xuất hiện đại.
liệu sản xuất hình thức tổ chức sản xuất ngày càng đa dạng, việc ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất ngày càng được đẩy mạnh, liên kết trong sản xuất ngày càng chặt
chẽ hơn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản.
* Nhóm 1, 4: Phân tích nhân tố vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
* Nhóm 2, 5: Phân tích nhân tố điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển
phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
* Nhóm 3, 6: Phân tích nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP,
LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Vị trí địa lí
- Ảnh hưởng đến sự phân bố của hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản.
- Ảnh hưởng đến việc mở rộng thị trường )êu thụ sản phẩm nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản.
2. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình với các yếu tố như dạng địa hình, độ cao, độ dốc,… sẽ ảnh hưởng đến
quy mô, phương hướng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Đất đai với các yếu tố như quỹ đất trồng, 8nh chất và độ phì của đất sẽ ảnh hưởng
đến quy mô, cơ cấu và năng suất cây trồng, vật nuôi.
- Khí hậu với các yếu tố như chế độ nhiệt, ẩm, yếu tố thời )ết,… sẽ ảnh hưởng đến
cơ câu sản xuất, mùa vụ và 8nh ổn định trong sản xuất.
- Nguồn nước, đặc biệt nguồn nước ngọt ảnh hưởng trực )ếp đến sự phân bố
quy của hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp; liệu sản xuất không
thể thiếu của ngành thủy sản.
- Sinh vật nguồn cung cấp giống cây trồng, vật nuôi sở thức ăn cho chăn
nuôi.
3. Kinh tế-xã hội
- Dân với các yếu tố như quy dân số, cấu dân số, mật độ dân số,.. ảnh
hưởng đến quy mô, năng suất hiệu quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản.
- Nguồn lao động, trình độ người lao động, khả năng ứng dụng khoa học công nghệ,
… ảnh hưởng đến quy mô, năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản.
- sở vật chất thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần
thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Tiến bộ khoa học công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng chất lượng
sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài
nguyên nông nghiệp.
- Thị trường )êu thụ trong ngoài nước vai trò điều )ết sản xuất, ảnh hưởng
đến 8nh chuyên môn hóa sản xuất.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
CHƯƠNG 10: ĐỊA LÍ NGÀNH KINH TẾ
BÀI 25 (1 tiết). VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ
PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung: 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định và lí giải được các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản giữa các khu vực/châu lục trên thế
giới có sự khác nhau do các điều kiện phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản khác nhau. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:


+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, các
nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước
cũng như quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhân ái: Tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp cũng như tôn trọng các nghề nghiệp.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu và tham gia các
hoạt động sản xuất phù hợp với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: * Câu hỏi: GDP là gì? Gợi ý:
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP): là tổng giá trị sản phẩm hàng hóa và dịch vụ
tiêu dùng cuối cùng mà một nền kinh tế tạo ra bên trong một quốc gia, không phân biệt
do người trong nước hay người nước ngoài làm ra ở một thời kì nhất định, thường là 1
năm. GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong quốc gia và là tiêu chí
quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về ngành nông nghiệp. Liên hệ thực tiễn, kích thích
nhu cầu khám phá tìm hiểu kiến thức, kỹ năng bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Vượt chướng ngại vật”.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về ngành nông
nghiệp, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là một trong những ngành sản xuất của cải vật
chất cơ bản, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội loài người. Vậy,
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có những đặc điểm gì? Các nhân tố nào ảnh
hưởng tơi sự phát triển và phân bố của ngành?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (Phần II.1. Vai trò)
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày vai trò của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM 1. Vai trò
- Cung cấp lương thực, thực phẩm và lâm sản cho nhu cầu xã hội; cung cấp nguyên liệu
cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; sản xuất ra các mặt hàng có giá trị xuất
khẩu, tăng thêm nguồn ngoại tệ cho đất nước.
- Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
- Góp phần khai thác tốt các điều kiện sẵn có về tự nhiên, kinh tế-xã hội ở mỗi vùng, quốc gia.
- Giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu vai trò và đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
(Phần II.2. Đặc điểm)
a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.


* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy trình bày đặc điểm của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM 2. Đặc điểm
- Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp và lâm nghiệp, diện tích mặt
nước là tư liệu sản xuất của ngành thủy sản. Vì vậy, trong sản xuất cần phải duy trì và nâng
cao độ phì cho đất, phải sử dụng hợp lí và tiết kiệm đất trong sản xuất nông nghiệp và lâm
nghiệp; đồng thời, cần bảo vệ môi trường và chất lượng diện tích mặt nước trong sản xuất thủy sản.
- Đối tượng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản là cây trồng và vật nuôi. Do đó,
cần phải hiểu biết và tôn trọng các quy luật sinh học, quy luật tự nhiên.
- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chịu tác động của điều kiện tự nhiên. Sự biến
động của các điều kiện môi trường tự nhiên sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển
của cây trồng và vật nuôi.
- Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có nhiều thay đổi trong nền sản xuất hiện đại.
Tư liệu sản xuất và hình thức tổ chức sản xuất ngày càng đa dạng, việc ứng dụng khoa học
công nghệ vào sản xuất ngày càng được đẩy mạnh, liên kết trong sản xuất ngày càng chặt chẽ hơn.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
* Nhóm 1, 4: Phân tích nhân tố vị trí địa lí ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
* Nhóm 2, 5: Phân tích nhân tố điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
* Nhóm 3, 6: Phân tích nhân tố kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân
bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP,
LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN


zalo Nhắn tin Zalo