Giáo án Bài 26 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Địa lí các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

351 176 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(351 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 26 (3 tiết). ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY
SẢN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế
giới.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương.
- Đọc được bản đồ; xử lí, phân tích được số liệu thống vẽ được biểu đồ về
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Đọc được bản đồ phân bố các
loại cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới để xác định tên gọi, sự phân bố của các loại
cây trồng, vật nuôi chính.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển và phân bố các loại cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, sự phát triển phân bố các cây trồng, vật nuôi chính trên thế
giới.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, các
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nhân tố ảnh hưởng đến vai trò, sự phát triển phân bố các cây trồng, vật nuôi chính
trên thế giới và Việt Nam.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng bảo vệ đất nước
cũng như quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự lựa chọn nghề
nghiệp cũng như tôn trọng các nghề nghiệp.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu và tham gia các
hoạt động sản xuất phù hợp với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày ảnh hưởng của nhân tố kinh tế - hội đến sự phát triển
phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
Gợi ý:
* Kinh tế-xã hội
- Dân với các yếu tố như quy dân số, cấu dân số, mật độ dân số,.. ảnh
hưởng đến quy mô, năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Nguồn lao động, trình độ người lao động, khả năng ứng dụng khoa học công
nghệ,… ảnh hưởng đến quy mô, năng suất hiệu quả sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản.
- sở vật chất thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần
thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tiến bộ
khoa học công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng chất lượng sản phẩm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên nông
nghiệp. Thị trường tiêu thụ trong ngoài nước vai trò điều tiết sản xuất, ảnh
hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về ngành trồng trọt. Liên hệ thực tiễn, kích thích
nhu cầu khám phá, tìm hiểu kiến thức, kỹ năng bài mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Bức ảnh em đang theo dõi là cây gì, nó thuộc nhóm cây trồng nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về cây lương
thực, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Hiện nay trên thế giới rất nhiều loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản lâm sản
được con người sản xuất và khai thác để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. Vậy, những
cây trồng, vật nuôi nào được con người chú trọng phát triển?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU VỀ ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Phần II.1.a: Vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt)
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò, đặc điểm ngành trồng trọt.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
vai trò, đặc điểm ngành trồng trọt.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt
a. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
+ ngành quan trọng trong nông nghiệp, phát triển trồng trọt góp phần khai thác hiệu
quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
+ Cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
- Đặc điểm:
+ Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt cây trồng, sử dụng đất trồng liệu
sản xuất chủ yếu.
+ Sự phát triển phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng điều kiện
tự nhiên.
+ Ngành trồng trọt có tính mùa vụ.
+ Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản
xuất phương thức sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng chất lượng nông sản để
đáp ứng nhu cầu của thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU VỀ ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Phần I.1.b: Một số cây trồng chính trên thế giới)
a) Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được sự phân bố một số cây lương thực và cây
công nghiệp chính.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm tìm hiểu về
sự phân bố một số cây lương thực chính.
* Nhóm 1+3: Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1, thông tin trong bài hiểu biết của
bản thân, hãy nhận xét giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới
qua việc hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Cây lương thực Đặc điểm sinh thái Phân bố
Lúa gạo
Lúa mì
Ngô
* Nhóm 2+4: Dựa vào hình 26.1, bảng 26.2, thông tin trong bài hiểu biết của
bản thân, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới
qua việc hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Cây công nghiệp Đặc điểm sinh thái Phân bố
Mía
Củ cải đường
Bông
Đậu tương
Chè
Cà phê
Cao su
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt
b. Một số cây trồng chính trên thế giới
Cây lương
thực
Đặc điểm sinh thái Phân bố
Lúa gạo
Phát triển trong điều kiện khí
hậu nóng, ưa ẩm, đất phù sa
cần nhiều phân bón.
- cây lương thực chính của miền
nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa).
- Các nước trồng nhiều Trung Quốc,
Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét, Việt
Nam, Thái Lan,…
Lúa mì
Phát triển trong điều kiện khí
hậu ấm, khô; vào đầu thời
sinh trưởng cần nhiệt độ thấp;
đất đai màu mỡ, cần nhiều phân
bón.
- cây lương thực chính của miền ôn
đới và cận nhiệt.
- Các nước trồng nhiều Trung Quốc,
Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pháp,
Ca-na-da,…
Ngô
Phát triển trong điều kiện khí
hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ
thoát nước, dễ thích nghi với sự
dao động của khí hậu.
- cây lương thực quan trọng cho
người vật nuôi miền nhiệt đới, cận
nhiệt và ôn đới nóng.
- Các nước trồng nhiều Hoa Kỳ,
Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-
crai-na, In-đô-nê-xi-a,…
Cây công
nghiệp
Đặc điểm sinh thái Phân bố
Mía
- Phát triển trong điều kiện nhiệt,
ẩm rất cao phân hóa theo
mùa.
- Thích hợp với đất phù sa mới.
- cây lấy đường chủ yếu miền nhiệt
đới.
- Các nước trồng nhiều: Bra-xin, Ấn Độ,
Trung Quốc, Thái Lan, Pa-ki-xtan,…
Củ cải Phát triển vùng đất đen, đất - cây lấy đường chủ yếu miền ôn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 26 (3 tiết). ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm của các ngành trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Trình bày và giải thích được sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới.
- Vận dụng được các kiến thức đã học vào việc giải thích thực tế sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở địa phương.
- Đọc được bản đồ; xử lí, phân tích được số liệu thống kê và vẽ được biểu đồ về
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Đọc được bản đồ phân bố các
loại cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới để xác định tên gọi, sự phân bố của các loại
cây trồng, vật nuôi chính.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự phát
triển và phân bố các loại cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, sự phát triển và phân bố các cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, các


nhân tố ảnh hưởng đến vai trò, sự phát triển và phân bố các cây trồng, vật nuôi chính
trên thế giới và Việt Nam. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước
cũng như quá trình phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự lựa chọn nghề
nghiệp cũng như tôn trọng các nghề nghiệp.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu và tham gia các
hoạt động sản xuất phù hợp với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày ảnh hưởng của nhân tố kinh tế - xã hội đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Gợi ý: * Kinh tế-xã hội
- Dân cư với các yếu tố như quy mô dân số, cơ cấu dân số, mật độ dân số,.. ảnh
hưởng đến quy mô, năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Nguồn lao động, trình độ người lao động, khả năng ứng dụng khoa học công
nghệ,… ảnh hưởng đến quy mô, năng suất và hiệu quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật ảnh hưởng đến quy mô, hiệu quả sản xuất, góp phần
thúc đẩy sản xuất hàng hóa trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản. Tiến bộ
khoa học – công nghệ giúp nâng cao năng suất, sản lượng và chất lượng sản phẩm
nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; góp phần sử dụng hiệu quả tài nguyên nông
nghiệp. Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước có vai trò điều tiết sản xuất, ảnh
hưởng đến tính chuyên môn hóa sản xuất.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về ngành trồng trọt. Liên hệ thực tiễn, kích thích
nhu cầu khám phá, tìm hiểu kiến thức, kỹ năng bài mới.


b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Bức ảnh em đang theo dõi là cây gì, nó thuộc nhóm cây trồng nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về cây lương
thực, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều loại cây trồng, vật nuôi, thủy sản và lâm sản
được con người sản xuất và khai thác để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng. Vậy, những
cây trồng, vật nuôi nào được con người chú trọng phát triển?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU VỀ ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Phần II.1.a: Vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt)
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò, đặc điểm ngành trồng trọt.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
vai trò, đặc điểm ngành trồng trọt.
* Câu hỏi: Đọc thông tin, hãy cho biết vai trò và đặc điểm của ngành trồng trọt?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP 1. Ngành trồng trọt
a. Vai trò và đặc điểm
- Vai trò:
+ Là ngành quan trọng trong nông nghiệp, phát triển trồng trọt góp phần khai thác hiệu
quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia.
+ Cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân; cung cấp nguyên liệu cho các ngành
công nghiệp chế biến; là cơ sở để phát triển chăn nuôi; là nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
+ Góp phần giữ gìn, cân bằng sinh thái, bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Đặc điểm:
+ Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu.
+ Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.
+ Ngành trồng trọt có tính mùa vụ.
+ Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản
xuất và phương thức sản xuất nhằm tăng năng suất, sản lượng và chất lượng nông sản để
đáp ứng nhu cầu của thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.


- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.1. TÌM HIỂU VỀ ĐỊA LÍ NGÀNH NÔNG NGHIỆP
(Phần I.1.b: Một số cây trồng chính trên thế giới)
a) Mục tiêu: HS trình bày và giải thích được sự phân bố một số cây lương thực và cây công nghiệp chính.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm tìm hiểu về
sự phân bố một số cây lương thực chính.
* Nhóm 1+3: Dựa vào hình 26.1, bảng 26.1, thông tin trong bài và hiểu biết của
bản thân, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây lương thực chính trên thế giới
qua việc hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Cây lương thực
Đặc điểm sinh thái Phân bố Lúa gạo Lúa mì Ngô
* Nhóm 2+4: Dựa vào hình 26.1, bảng 26.2, thông tin trong bài và hiểu biết của
bản thân, hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các cây công nghiệp chính trên thế giới
qua việc hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Cây công nghiệp
Đặc điểm sinh thái Phân bố Mía Củ cải đường Bông Đậu tương Chè Cà phê Cao su


zalo Nhắn tin Zalo