Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 27: NGUYÊN SINH VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nêu được “Thế nào là nguyên sinh vật”?
- Dựa vào hình thái nhận biết được một số đại diện của nguyên sinh vật trong tự
nhiên như: Trùng gioi, trùng giày, tảo lục đơn bào, tảo silic…
- Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật n gây ra. Trình bày được các biện
pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin SGK, tài liệu tham khảo,
Internet về nguyên nhân, con đường lây truyền và một số biện pháp phòng
chống bệnh sốt rét, bệnh kiết lị thông qua hoạt động tìm hiểu về bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phản biện thông
qua hoạt động tìn hiểu về hình dạng và đặc điểm cấu tạo, bệnh do nguyên sinh vật gây ra. 2.2 Năng lực KHTN
- Quan sát hình ảnh một số nguyên sinh vật rút ra được hình dạng, đặc điểm cấu
tạo và khái niệm về nguyên sinh vật.
- Vẽ đẹp và chú thích đúng cấu tạo của trùng giầy, tảo lục đơn bào...
- Làm bài thuyết trình powerpoint, sơ đồ cây, sơ đồ tư duy, bảng biểu… về
nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh
sốt xuất huyết và bệnh kiết lị.
- Vẽ được sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị, bệnh sốt rét.
- Viết một bài tuyên truyền bạn bè và người thân trong gia đình về lợi ích của
việc thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong việc phòng chống bệnh kiết lị. 3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó nghiên cứu thông tin trong sgk, tài liệu và thực hiện các
nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo và các biện pháp phòng
chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
- Biết cách bảo vệ bản thân, tuyên truyền và vận động người thân chủ động
phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh kiết lị…
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy chiếu, phiếu học tập 1.
- Video về hình ảnh nguyên sinh vật trong một giọt nước.
- Hình ảnh thông tin một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra như: amip ăn não,
trùng bệnh ngủ, cầu trùng...
- Hình ảnh một số nguyên sinh vật có lợi như: Trùng lỗ, tảo đơn bào, trùng roi
sống kí sinh trong ruột mối…
2. Đối với học sinh: - Bài tập về nhà
Mỗi nhóm làm bài tìm hiểu: * Nội dung :
+ Nhóm 1, 2, 3 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và
biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.
+ Nhóm 4, 5, 6 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và
biện pháp phòng chống bệnh kiết lị.
* Hình thức: Trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, bảng…vào giấy A0 hoặc bài powerpoint.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức bài cũ.
- Tạo tâm thế bước vào bài mới. b. Nội dung:
- Em đã vẽ cơ thể đơn bào nào khi quan sát một giọt nước ao hồ ở Bài 21? Sinh
vật đó có đặc điểm gì? c. Sản phẩm: HS nêu được:
- Cơ thể đơn bào HS đã vẽ như: Sinh vật số 1, 2, 4…
- Đặc điểm: Cơ thể gồm 1 tế bào.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV: Chiếu video, hình ảnh một giọt nước ao, hồ qua kính hiển vi điện tử.
- Hỏi: Em đã vẽ cơ thể đơn bào nào khi quan sát một giọt nước ao hồ ở Bài 21?
Sinh vật đó có đặc điểm gì?
- HS: Quan sát và trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
- GV nêu vấn đề: Những sinh vật đơn bào mà các em quan sát và vẽ lại đó được
gọi là nguyên sinh vật. Vậy thế nào là “Nguyên sinh vật”? Chúng có đặc điểm
gì? Vai trò gì trong tự nhiên và cuộc sống? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu “Thế nào là nguyên sinh vật?”, hình dạng và nơi
sống của nguyên sinh vật a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm “Nguyên sinh vật” .
- Nêu môi trường sống và hình dạng của nguyên sinh vật, cho ví dụ.
- Dựa vào hình thái nhận biết một số loại nguyên sinh vật như :trùng giày, trùng biến hình… b. Nội dung:
- Quan sát hình 27.1 kết hợp với thông tin đã được học và tìm hiểu. Thảo luận
nhóm hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1.
- Thế nào là nguyên sinh vật? Nguyên sinh vật phân bố ở đâu, cho ví dụ.
- Nguyên sinh vật có hình dạng như thế nào? Cho ví dụ.
- Tại sao lại gọi là trùng giày, trùng biến hình?
- Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, Thảo luận nhóm
đôi chú thích tên cho các nguyên sinh vật quan sát trong giọt nước ao hồ. c. Sản phẩm:
- Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành thông tin và trình bày
được nội dung phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- GV chiếu hình ảnh một số nguyên
+ Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
sinh vật và nội dung phiếu học tập số có cấu tạo tế bào nhân thực. 1. Yêu cầu:
+ Nơi sống: ở nước (Trùng roi xanh,
+ Quan sát các nguyên sinh vật và
trùng giày, tảo lục đơn bào...), kí sinh
môi trường sống của chúng.
(trùng kiết lị, trùng sốt rét…), đất:
+ Đọc nội dung phiếu học tập số 1.
Tảo (cộng sinh với nấm).
+ Thảo luận nhóm, thống nhất trong
+ Hình dạng: hình cầu (tảo lục, trùn
thời gian 3 phút hoàn thành thông tin kiết lị…), hình giày (trùng giày), hình phiếu học tập số 1.
thoi (trùng roi, tảo silic..), hình dạng
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV:
không ổn định (Trùng biến hình).
+ Quan sát các nguyên sinh vật và
+ Trùng giày: vì hình dạng giống
môi trường sống của chúng.
chiếc giày, trùng biến hình vì không
+ Đọc nội dung phiếu học tập số 1.
có hình dạng nhất định.
+ Thảo luận nhóm, thống nhất hoàn
thành thông tin phiếu học tập số 1.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
- Hỏi: Thế nào là nguyên sinh vật?
Nguyên sinh vật phân bố ở đâu, cho ví dụ.
- Hỏi: Nguyên sinh vật có hình dạng như thế nào? Cho ví dụ.
- Hỏi: Tại sao lại gọi là trùng giày, trùng biến hình? - HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức. - HS: Ghi bài.
- GV: Chiếu lại hình ảnh các sinh vật
đã được đánh số trong một giọt nước quan sát ở Bài 21.
- GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi
chú thích tên cho các nguyên sinh vật trong thời gian 2 phút.
- HS: Thảo luận nhóm đôi, thống nhất
chú thích tên cho các nguyên sinh vật.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
- GV mở rộng : Như vậy, nguyên sinh
có 40.000 loài, chúng không chỉ đa
dạng về số lượng loài mà có môi
trường sống, lối sống đa dạng như:
Tự do: ở nước, ở cạn; Kí sinh: Trên
cơ thể người và động vật …ngoài da
chúng còn đa dạng cả về hình dạng và cấu tạo.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của nguyên sinh vật
Giáo án Bài 27 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (2024): Nguyên sinh vật
310
155 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(310 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 27: NGUYÊN SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được “Thế nào là nguyên sinh vật”?
- Dựa vào hình thái nhận biết được một số đại diện của nguyên sinh vật trong tự
nhiên như: Trùng gioi, trùng giày, tảo lục đơn bào, tảo silic…
- Nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.
- Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật n gây ra. Trình bày được các biện
pháp phòng chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin SGK, tài liệu tham khảo,
Internet về nguyên nhân, con đường lây truyền và một số biện pháp phòng
chống bệnh sốt rét, bệnh kiết lị thông qua hoạt động tìm hiểu về bệnh do nguyên
sinh vật gây ra.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thuyết trình, phản biện thông
qua hoạt động tìn hiểu về hình dạng và đặc điểm cấu tạo, bệnh do nguyên sinh
vật gây ra.
2.2 Năng lực KHTN
- Quan sát hình ảnh một số nguyên sinh vật rút ra được hình dạng, đặc điểm cấu
tạo và khái niệm về nguyên sinh vật.
- Vẽ đẹp và chú thích đúng cấu tạo của trùng giầy, tảo lục đơn bào...
- Làm bài thuyết trình powerpoint, sơ đồ cây, sơ đồ tư duy, bảng biểu… về
nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và biện pháp phòng chống bệnh
sốt xuất huyết và bệnh kiết lị.
- Vẽ được sơ đồ thể hiện con đường truyền bệnh kiết lị, bệnh sốt rét.
- Viết một bài tuyên truyền bạn bè và người thân trong gia đình về lợi ích của
việc thực hiện an toàn vệ sinh thực phẩm trong việc phòng chống bệnh kiết lị.
3. Phẩm chất
- Chăm học, chịu khó nghiên cứu thông tin trong sgk, tài liệu và thực hiện các
nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo và các biện pháp phòng
chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.
- Biết cách bảo vệ bản thân, tuyên truyền và vận động người thân chủ động
phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh kiết lị…
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy chiếu, phiếu học tập 1.
- Video về hình ảnh nguyên sinh vật trong một giọt nước.
- Hình ảnh thông tin một số bệnh do nguyên sinh vật gây ra như: amip ăn não,
trùng bệnh ngủ, cầu trùng...
- Hình ảnh một số nguyên sinh vật có lợi như: Trùng lỗ, tảo đơn bào, trùng roi
sống kí sinh trong ruột mối…
2. Đối với học sinh:
- Bài tập về nhà
Mỗi nhóm làm bài tìm hiểu:
* Nội dung :
+ Nhóm 1, 2, 3 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và
biện pháp phòng chống bệnh sốt rét.
+ Nhóm 4, 5, 6 tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện, con đường lây truyền và
biện pháp phòng chống bệnh kiết lị.
* Hình thức: Trình bày dưới dạng sơ đồ tư duy, sơ đồ cây, bảng…vào giấy A0
hoặc bài powerpoint.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức bài cũ.
- Tạo tâm thế bước vào bài mới.
b. Nội dung:
- Em đã vẽ cơ thể đơn bào nào khi quan sát một giọt nước ao hồ ở Bài 21? Sinh
vật đó có đặc điểm gì?
c. Sản phẩm:
HS nêu được:
- Cơ thể đơn bào HS đã vẽ như: Sinh vật số 1, 2, 4…
- Đặc điểm: Cơ thể gồm 1 tế bào.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV: Chiếu video, hình ảnh một giọt nước ao, hồ qua kính hiển vi điện tử.
- Hỏi: Em đã vẽ cơ thể đơn bào nào khi quan sát một giọt nước ao hồ ở Bài 21?
Sinh vật đó có đặc điểm gì?
- HS: Quan sát và trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nêu vấn đề: Những sinh vật đơn bào mà các em quan sát và vẽ lại đó được
gọi là nguyên sinh vật. Vậy thế nào là “Nguyên sinh vật”? Chúng có đặc điểm
gì? Vai trò gì trong tự nhiên và cuộc sống? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài
học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu “Thế nào là nguyên sinh vật?”, hình dạng và nơi
sống của nguyên sinh vật
a. Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm “Nguyên sinh vật” .
- Nêu môi trường sống và hình dạng của nguyên sinh vật, cho ví dụ.
- Dựa vào hình thái nhận biết một số loại nguyên sinh vật như :trùng giày, trùng
biến hình…
b. Nội dung:
- Quan sát hình 27.1 kết hợp với thông tin đã được học và tìm hiểu. Thảo luận
nhóm hoàn thành thông tin phiếu học tập số 1.
- Thế nào là nguyên sinh vật? Nguyên sinh vật phân bố ở đâu, cho ví dụ.
- Nguyên sinh vật có hình dạng như thế nào? Cho ví dụ.
- Tại sao lại gọi là trùng giày, trùng biến hình?
- Dựa trên hình dạng của các nguyên sinh vật trong hình 27.1, Thảo luận nhóm
đôi chú thích tên cho các nguyên sinh vật quan sát trong giọt nước ao hồ.
c. Sản phẩm:
- Học sinh quan sát hình ảnh, thảo luận nhóm hoàn thành thông tin và trình bày
được nội dung phiếu học tập số 1.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV chiếu hình ảnh một số nguyên
sinh vật và nội dung phiếu học tập số
1. Yêu cầu:
+ Quan sát các nguyên sinh vật và
môi trường sống của chúng.
+ Đọc nội dung phiếu học tập số 1.
+ Thảo luận nhóm, thống nhất trong
thời gian 3 phút hoàn thành thông tin
phiếu học tập số 1.
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV:
+ Quan sát các nguyên sinh vật và
môi trường sống của chúng.
+ Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật
có cấu tạo tế bào nhân thực.
+ Nơi sống: ở nước (Trùng roi xanh,
trùng giày, tảo lục đơn bào...), kí sinh
(trùng kiết lị, trùng sốt rét…), đất:
Tảo (cộng sinh với nấm).
+ Hình dạng: hình cầu (tảo lục, trùn
kiết lị…), hình giày (trùng giày), hình
thoi (trùng roi, tảo silic..), hình dạng
không ổn định (Trùng biến hình).
+ Trùng giày: vì hình dạng giống
chiếc giày, trùng biến hình vì không
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đọc nội dung phiếu học tập số 1.
+ Thảo luận nhóm, thống nhất hoàn
thành thông tin phiếu học tập số 1.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
- Hỏi: Thế nào là nguyên sinh vật?
Nguyên sinh vật phân bố ở đâu, cho
ví dụ.
- Hỏi: Nguyên sinh vật có hình dạng
như thế nào? Cho ví dụ.
- Hỏi: Tại sao lại gọi là trùng giày,
trùng biến hình?
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét, chốt kiến thức.
- HS: Ghi bài.
- GV: Chiếu lại hình ảnh các sinh vật
đã được đánh số trong một giọt nước
quan sát ở Bài 21.
- GV yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi
chú thích tên cho các nguyên sinh vật
trong thời gian 2 phút.
- HS: Thảo luận nhóm đôi, thống nhất
chú thích tên cho các nguyên sinh vật.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
- GV mở rộng : Như vậy, nguyên sinh
có 40.000 loài, chúng không chỉ đa
dạng về số lượng loài mà có môi
trường sống, lối sống đa dạng như:
Tự do: ở nước, ở cạn; Kí sinh: Trên
cơ thể người và động vật …ngoài da
chúng còn đa dạng cả về hình dạng và
cấu tạo.
có hình dạng nhất định.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cấu tạo của nguyên sinh vật
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật .
- Phân biệt được cơ thể đơn bào với cơ thể đa bào.
b. Nội dung:
- Cá nhân điền chú thích cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào theo hình 27.2 –
SGK/120.
- Thảo luận nhóm chú thích cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào.
- Nêu đặc điểm cấu tạo của nguyên sinh vật? Phân biệt cơ thể đơn bào với cơ thể
đa bào.
- Quan sát cấu tạo của một số nguyên sinh vật. Hãy cho biết những nguyên sinh
vật nào có khả năng quang hợp? Tại sao.
c. Sản phẩm:
- Cá nhân HS điền chính xác chú thích cấu tạo của trùng giày, tảo lục đơn bào
theo hình 27.2 – SGK/120.
- Học sinh thảo luận nhóm, chú thích chính xác cấu tạo của trùng giày và tảo lục
đơn bào:
1. Màng tế bào; 2. Chất tế bào; 3. Nhân; 4. Diệp lục
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- GV: Chiếu nhiệm vụ yêu cầu Cá
nhân điền chú thích cấu tạo của trùng
giày, tảo lục đơn bào theo hình 27.2 –
SGK/120 trong thời gian 2 phút.
- HS: Điền chú thích cấu tạo của trùng
giày, tảo lục đơn bào theo hình 27.2 –
SGK/120.
- GV: Chiếu nội dung nhiệm vụ nhóm
và yêu cầu: Thảo luận, thống nhất
điền chú thích cấu tạo trùng giày và
tảo lục đơn bào trong thời gian 3 phút.
- HS: Nhóm trưởng điều hành nhóm
thảo luận, thống nhất điền chú thích
cấu tạo trùng giày và tảo lục đơn bào.
Đại diện nhóm nhanh nhất lên bảng
trình bày, các nhóm còn lại nhận xét,
bổ sung.
- GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
+ Cơ thể gồm một tế bào nhưng đảm
nhiệm được đầy đủ chức năng của
một cơ thể sống.
+ Cơ thể đơn bào là cơ thể gồm 1 tế
bào, cơ thể đa bào là cơ thể gồm
nhiều tế bào.
+ Các nguyên sinh vật có khả năng
quang hợp như: Trùng roi xanh, tảo
lục đơn bào, tảo silic…
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85