Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../..... BÀI 17: TẾ BÀO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, chức năng của tế bào.
- Mô tả được hình dạng và kích thước điển hình của một số loại tế bào.
- Phân biệt tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật, tế bào thực vật.
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.
- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
- Nhận biết được sự lớn lên và phân chia của tế bào và nêu được ý nghĩa của quá trình đó. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề: Quan sát tranh để tìm hiểu được kích thước và hình
dạng tế bào, phát hiện điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Chỉ
ra được dấu hiệu cho thấy sự lớn lên và sự sinh sản của của tế bào.
- Năng lực giao tiếp: Thảo luận với các bạn trong nhóm, đại diện nhóm trả lời.
- Năng lực hợp tác: Hợp tác cùng các thành viên trong thảo luận nhóm.
- Năng lực tự học: Tự nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT: Truy cập mạng, tìm kiếm tài liệu. Ứng dụng
CNTT để làm những PP trình chiếu cho nhóm mình. 2.2 Năng lực KHTN
- Năng lực kiến thức sinh học: Phân biệt tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào
động vật, tế bào thực vật. 3. Phẩm chất
- Tích cực, chăm chi, có trách nhiệm trong hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân và của nhóm.
- Trung thực trong học tập, đánh giá các kết quả học tập của bản thân và các bạn.
- Yêu thích bộ môn, thích khám phá, tìm hiểu kiến thức sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Hình vẽ: 17.1- SGK/85; 17.2, 17.3- SGK/86; 17.4, 17.5 – SGK/87; 17.6 (a,b), 17.7 (a,b), 17.8 –SGK/88 ).
- Tranh cấu tạo tế bào, sự lớn lên và phân chia của tế bào.
- Clip sự lớn lên của thực vật.
- Phiếu học tập số 1, 2, 3.
2. Đối với học sinh:
- Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Xác định được đơn vị cấu tạo cơ sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể sinh vật. b. Nội dung:
- Yêu cầu học sinh quan sát tổ ong, ngôi nhà đang xây, …
- Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà, cơ thể động vật, thực vật. c. Sản phẩm:
- Các phương án trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà…
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: “Xác định được đơn vị cấu tạo
cơ sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể sinh vật…là gì?
* B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh 17.1, thảo luận nhóm.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
* B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
* B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Nhận xét, khen ngợi, chuẩn hóa kiến thức.
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên tổ ong: Mỗi khoang nhỏ.
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên ngôi nhà: Viên gạch.
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể sinh vật: Tế bào.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của tế bào a. Mục tiêu:
- Nhận diện được tế bào.
- So sánh được kích thước một số loại tế bào (tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế bào động vật)
- Mô tả được hình dạng đặc trưng của của tế bào (tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào thần kinh…)
- Ý nghĩa của sự khác nhau về hình dạng và kích thước của tế bào đối với sinh vật. b. Nội dung:
- HS quan sát tranh 17.2, 17.3 trang 86 thảo luận nhóm. c. Sản phẩm:
- Học sinh nhận xét được trong cơ thể sinh vật mỗi tế bào có hình dạng và kích thước
khác nhau, sẽ thực hiện các chức năng khác nhau đặc trưng của sự sống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Trong cơ thể sinh vật, mỗi loại tế
- Quan sát hình 17.2, 17.3- SGK/ 86
bào có hình dạng và kích thước là khác thảo luận nhóm (5 phút) nhau.
1. Nhận xét về kích thước và hình dạng - Kích thước:
của tế bào? Cho ví dụ minh họa?
VD: Tế bào vi khuẩn, tế bào động vật,
2. Sự khác nhau về kích thước và hình
tế bào thực vật có kích thước nhỏ bé,
dạng có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
mắt thường không thể nhìn thấy được,
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
chỉ có thể quan sát bằng kính hiển vi.
- Học sinh nghiên cứu hình vẽ thảo
Một số loại tế bào như tế bào trứng cá
luận nhóm trả lời câu hỏi
chép, trứng ếch...có kích thước lớn hơn
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và
có thể nhìn được bằng mắt thường. thảo luận - Hình dạng:
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh
Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: giá nhận xét.
Hình cầu (tế bào trứng); hình đĩa (tế
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bào hồng cầu); hình sợi (tế bào sợi
bày nội dung đã thảo luận.
nấm); hình sao (tế bào thần kinh); hình
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
trụ (tế bào lót xoang mũi); hình thoi (tế sung.
bào cơ trơn); hình nhiều cạnh (tế bào
B4. Đánh giá kết quả thực hiện biểu bì).
nhiệm vụ học tập
2. Ý nghĩa về sự khác nhau về kích
+ GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức thước và hình dạng: trọng tâm.
Mỗi loại tế bào có kích thước và hình
dạng khác nhau để thực hiện các chức
năng khác nhau đặc trưng của sự sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào.
- So sánh được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, phân biệt tế bào động vật và tế
bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. b. Nội dung:
- Quan sát hình 17.4, 17.5 – SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3. c. Sản phẩm:
- Học sinh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
qua kết quả phiếu học tập số 1.
- Chỉ ra thành phần chính của tế bào và chức năng mỗi thành phần đó thông qua phiếu học tập số 2.
- Chỉ ra điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào thực vật, giải thích được vì
sao thực vật có khả năng quang hợp qua phiếu học tập số 3.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Đáp án các phiếu học tập số 1, 2, 3.
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: Chia lớp thành 6 nhóm
Quan sát hình 17.4, 17.5 – SGK, hoàn
thành nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3.
Nhóm 1,2: hoàn thành phiếu học tập số 1
Giáo án Sinh học - KHTN 6 Chân trời sáng tạo
681
341 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Bộ tài liệu bao gồm: 18 tài liệu lẻ (mua theo bộ tiết kiệm đến 50%)
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(681 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KHTN
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 6
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 17: TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm, chức năng của tế bào.
- Mô tả được hình dạng và kích thước điển hình của một số loại tế bào.
- Phân biệt tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào động vật, tế bào thực vật.
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh.
- Giải thích được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống.
- Nhận biết được sự lớn lên và phân chia của tế bào và nêu được ý nghĩa của quá
trình đó.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề: Quan sát tranh để tìm hiểu được kích thước và hình
dạng tế bào, phát hiện điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực. Chỉ
ra được dấu hiệu cho thấy sự lớn lên và sự sinh sản của của tế bào.
- Năng lực giao tiếp: Thảo luận với các bạn trong nhóm, đại diện nhóm trả lời.
- Năng lực hợp tác: Hợp tác cùng các thành viên trong thảo luận nhóm.
- Năng lực tự học: Tự nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT: Truy cập mạng, tìm kiếm tài liệu. Ứng dụng
CNTT để làm những PP trình chiếu cho nhóm mình.
2.2 Năng lực KHTN
- Năng lực kiến thức sinh học: Phân biệt tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực, tế bào
động vật, tế bào thực vật.
3. Phẩm chất
- Tích cực, chăm chi, có trách nhiệm trong hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá
nhân và của nhóm.
- Trung thực trong học tập, đánh giá các kết quả học tập của bản thân và các bạn.
- Yêu thích bộ môn, thích khám phá, tìm hiểu kiến thức sinh học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Hình vẽ: 17.1- SGK/85; 17.2, 17.3- SGK/86; 17.4, 17.5 – SGK/87; 17.6 (a,b), 17.7
(a,b), 17.8 –SGK/88 ).
- Tranh cấu tạo tế bào, sự lớn lên và phân chia của tế bào.
- Clip sự lớn lên của thực vật.
- Phiếu học tập số 1, 2, 3.
2. Đối với học sinh:
- Đồ dùng học tập; đồ vật, tranh ảnh GV yêu cầu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Xác định được đơn vị cấu tạo cơ sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ
thể sinh vật.
b. Nội dung:
- Yêu cầu học sinh quan sát tổ ong, ngôi nhà đang xây, …
- Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà, cơ thể động vật,
thực vật.
c. Sản phẩm:
- Các phương án trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
* B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV: Quan sát để tìm ra các đơn vị cấu trúc nên tổ ong, hay ngôi nhà…
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: “Xác định được đơn vị cấu tạo
cơ sở nên một số vật thể như: ngôi nhà, tổ ong, cơ thể sinh vật…là gì?
* B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát tranh 17.1, thảo luận nhóm.
- Đại diện HS trả lời câu hỏi.
* B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
* B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV: Nhận xét, khen ngợi, chuẩn hóa kiến thức.
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên tổ ong: Mỗi khoang nhỏ.
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên ngôi nhà: Viên gạch.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Đơn vị cơ sở cấu tạo nên cơ thể sinh vật: Tế bào.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của tế bào
a. Mục tiêu:
- Nhận diện được tế bào.
- So sánh được kích thước một số loại tế bào (tế bào vi khuẩn, tế bào thực vật, tế
bào động vật)
- Mô tả được hình dạng đặc trưng của của tế bào (tế bào hồng cầu, tế bào cơ, tế bào
thần kinh…)
- Ý nghĩa của sự khác nhau về hình dạng và kích thước của tế bào đối với sinh vật.
b. Nội dung:
- HS quan sát tranh 17.2, 17.3 trang 86 thảo luận nhóm.
c. Sản phẩm:
- Học sinh nhận xét được trong cơ thể sinh vật mỗi tế bào có hình dạng và kích thước
khác nhau, sẽ thực hiện các chức năng khác nhau đặc trưng của sự sống.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Quan sát hình 17.2, 17.3- SGK/ 86
thảo luận nhóm (5 phút)
1. Nhận xét về kích thước và hình dạng
của tế bào? Cho ví dụ minh họa?
2. Sự khác nhau về kích thước và hình
dạng có ý nghĩa gì đối với sinh vật?
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nghiên cứu hình vẽ thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- Báo cáo kết quả hoạt động và đánh
giá nhận xét.
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
1. Trong cơ thể sinh vật, mỗi loại tế
bào có hình dạng và kích thước là khác
nhau.
- Kích thước:
VD: Tế bào vi khuẩn, tế bào động vật,
tế bào thực vật có kích thước nhỏ bé,
mắt thường không thể nhìn thấy được,
chỉ có thể quan sát bằng kính hiển vi.
Một số loại tế bào như tế bào trứng cá
chép, trứng ếch...có kích thước lớn hơn
có thể nhìn được bằng mắt thường.
- Hình dạng:
Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau:
Hình cầu (tế bào trứng); hình đĩa (tế
bào hồng cầu); hình sợi (tế bào sợi
nấm); hình sao (tế bào thần kinh); hình
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
trọng tâm.
trụ (tế bào lót xoang mũi); hình thoi (tế
bào cơ trơn); hình nhiều cạnh (tế bào
biểu bì).
2. Ý nghĩa về sự khác nhau về kích
thước và hình dạng:
Mỗi loại tế bào có kích thước và hình
dạng khác nhau để thực hiện các chức
năng khác nhau đặc trưng của sự sống.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thành phần chính của tế bào
a. Mục tiêu:
- Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần chính của tế bào.
- So sánh được tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, phân biệt tế bào động vật và tế
bào thực vật. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở
cây xanh.
b. Nội dung:
- Quan sát hình 17.4, 17.5 – SGK, hoàn thành nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3.
c. Sản phẩm:
- Học sinh chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực
qua kết quả phiếu học tập số 1.
- Chỉ ra thành phần chính của tế bào và chức năng mỗi thành phần đó thông qua
phiếu học tập số 2.
- Chỉ ra điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào thực vật, giải thích được vì
sao thực vật có khả năng quang hợp qua phiếu học tập số 3.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Chia lớp thành 6 nhóm
Quan sát hình 17.4, 17.5 – SGK, hoàn
thành nội dung phiếu học tập số 1, 2, 3.
Nhóm 1,2: hoàn thành phiếu học tập số
1
- Đáp án các phiếu học tập số 1, 2, 3.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Nhóm 3,4: hoàn thành phiếu học tập số
2
Nhóm 5,6: hoàn thành phiếu học tập số
3
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nghiên cứu hình vẽ thảo
luận nhóm hoàn thành nội dung 3 phiếu
học tập.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ Đại diện các nhóm trình bày nội
dung phiếu học tập nhóm mình.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác
nhận xét.
+ GV: Nhận xét, chiếu đáp án.
+ GV kiểm tra sản phẩm các nhóm,
đưa các nhóm chấm chéo nhau.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự lớn lên và sinh sản của tế bào
a. Mục tiêu:
- Học sinh mô tả được sự sinh sản của tế bào qua hai giai đoạn. (Cả tế bào thực vật
và tế bào động vật)
- Áp dụng để tính được số tế bào con được sinh ra ở lần phân chia thứ 1,2,3,..n
- Chỉ ra được ý nghĩa của sự sinh sản của tế bào đối với sinh vật.
b. Nội dung:
- Học sinh quan sát tranh 17.6 (a,b), 17.7 (a,b), 17.8, 17.9 – SGK/ 88, 89 và clip sự
lớn lên của cây Đậu, thảo luận trả lời câu hỏi giáo viên.
c. Sản phẩm:
- Là kết quả thảo luận hay làm việc cá nhân để thực hiện được mục tiêu trên.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm
trả lời câu hỏi.
1. Quan sát hình 17.6; 17.7 – SGK/mô
tả lại quá trình sinh sản của tế bào động
vật và tế bào thực vật?
2. Quan sát hình 17.8. Hãy tính số tế
bào con được tạo ra ở lần phân chia thứ
1,2,3 của tế bào? Từ đó xây dựng công
thức số tế bào con được tạo ra ở lần
phân chia thứ n từ 1 tế bào mẹ ban đầu.
3. Quan sát hình 17.9 và clip sự lớn lên
của cây Đậu. Ý nghĩa sự sinh sản của
tế bào đối với sinh vật?
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh nghiên cứu hình vẽ, clip
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
+ GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
+ Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV: Nhận xét hoạt động của các
nhóm và chuẩn hóa lại kiến thức.
1. Quá trình sinh sản của tế bào động
vật và tế bào thực vật:
Đầu tiên một nhân hình thành 2 nhân.
Sau đó tế bào chất phân chia, xuất hiện
một vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ
thành hai tế bào con. (thực vật)
Ở động vật: sự phân chia bằng cách
hình thành eo thắt ở trung tâm, từ một
tế bào mẹ cho ra hai tế bào con.
2. Quan sát hình 17.8.
Số tế bào con được tạo ra ở lần phân
chia thứ 1: 2 ( = 21 )
Số tế bào con được tạo ra ở lần phân
chia thứ 2: 4 (= 22 )
Số tế bào con được tạo ra ở lần phân
chia thứ 3: 8 (= 23 )
Số tế bào con được tạo ra ở lần phân
chia thứ n : …(= 2n )
3. Ý nghĩa sự sinh sản của tế bào đối
với sinh vật:
- Là cơ sở cho sự lớn lên của sinh vật.
- Giúp thay thế tế bào bị tổn thương
hoặc tế bào chết ở sinh vật.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học trong bài trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
b. Nội dung:
- Sử dụng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm sau:
Câu 1. Chức năng của màng tế bào là
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A) chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
B) bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế bào.
C) chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào.
D) tham gia vào quá trình quang hợp của tế bào.
Câu 2. Thành phần nào có chức năng điều khiển hoạt động của tế bào?
A) Nhân.
B) Tế bào chất.
C) Màng tế bào.
D) Lục lạp.
Câu 3. Thành phần chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế
bào là
A) nhân.
B) tế bào chất.
C) màng tế bào.
D) lục lạp.
Câu 4. Hình dạng của tế bào
A) Hình cầu, hình thoi.
B) Hình đĩa, hình sợi.
C) Hình sao, hình trụ.
D) Nhiều hình dạng.
c. Sản phẩm:
- Kết quả của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: chiếu các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu làm việc cá
nhân.
- Cá nhân học sinh vận dụng kiến thức, hoàn thành nội dung các câu trắc nghiệm.
- Báo cáo, thảo luận: Đại diện học sinh trả lời từng câu hỏi.
- Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ Nhận xét kết quả làm việc của học sinh.
+ Chuẩn hóa kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Học sinh chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể
sống.
- Giải thích được hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn.
b. Nội dung:
HS thảo luận và trả lời câu hỏi
1. Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống?
2. Giải thích được hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn?
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh, giải quyết nhiệm vụ được giao.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Giáo viên chiếu nội dung hai câu hỏi vận dụng. Yêu cầu thảo luận nhóm.
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh vận dụng kiến thức, thảo luận hoàn thành nội dung hai câu trên.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời từng câu hỏi.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm và chuẩn hóa kiến thức.
1. Chứng minh được tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống?
- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Vì mọi hoạt động của cơ thể sống đều diễn ra tại tế bào. Tế bào thực hiện các
chức năng của cơ thể sống như: TĐC, chuyển hóa năng lượng, sinh trưởng, phát
triển, vận động, cảm ứng.
2. Giải thích được hiện tượng mọc lại đuôi ở thằn lằn?
- Đây là hiện tượng tái sinh bộ phận.
E. PHỤ LỤC
a, Phiếu học tập
Phiếu học tập số 1. (Nhóm 1, 2)
Thời gian: 3 phút
Nhóm:………………………………………...............
Lớp: ……………………
SO SÁNH CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
+ Giống nhau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
+ Khác nhau:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
..................................................................
..................................................................
..................................................................
..................................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Phiếu học tập số 2. (Nhóm 3, 4)
Thời gian 3 phút
Nhóm:………………………………………...............
Lớp: ……………………
Hãy xác định chức năng của các thành phần cấu tạo nên các tế bào bằng
cách ghép thông tin cột A và cột B
A- Thành phần
B- Chức năng
1. Màng tế bào
a) Chứa vật chất di truyền, điều khiển mọi hoạt
động sống của tế bào.
2. Chất tế bào
b) Bỏ vệ và kiểm soát các chất đi vào, đi ra khỏi tế
bào.
3. Nhân tế bào
(Vùng nhân)
c) Chứa các bào quan, là nơi diễn ra các hoạt động
sống của tế bào.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Phiếu học tập số 3. (Nhóm 5, 6)
Thời gian 3 phút
Nhóm:………………………………………...............
Lớp: ……………………
Câu 1. Nêu điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào động vật
Điểm phân biệt
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
1. Hình dạng
2. Lục lạp
Câu 2. Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
b, Đáp án phiếu học tập
* Đáp án PHT số 1
SO SÁNH CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ VÀ TẾ BÀO NHÂN THỰC
+ Giống nhau:
Đều có: 1. Màng tế bào; 2. Chất tế bào;
+ Khác nhau:
Tế bào nhân sơ
Tế bào nhân thực
Chỉ có vùng nhân
Có nhân tế bào chính thức.
* Đáp án PHT số 2
1 – B; 2 – C; 3 – A
* Đáp án PHT số 3
Câu1. Nêu điểm khác biệt của tế bào thực vật và tế bào thực vật.
Điểm phân biệt
Tế bào thực vật
Tế bào động vật
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1. Hình dạng
Hình lục giác
Hình cầu
2. Lục lạp
Có
Không
Câu 2. Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
- Thực vật có bào quan lục lạp nên có khả năng quang hợp.