Giáo án Bài 29 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Cơ cấu, vai trò và đặc điểm công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố công nghiệp

495 248 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(495 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 29 (1 tiết). CƠ CẤU, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố ngành công
nghiệp.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
Biết phân tích được vai trò, đặc điểm các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ…
> Phân tích được sơ đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, đặc
điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng bảo vệ đất nước
cũng như quá trình phát triển kinh tế-xã hội.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự lựa chọn nghề
nghiệp cũng như tôn trọng các nghề nghiệp.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu
tham gia các hoạt động sản xuất phù hợp với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được các ngành công nghiệp, vai trò của ngành công
nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Xem ảnh
nhận diện các ngành công nghiệp.
* Câu hỏi: Đây là ngành công nghiệp gì? Nhận xét vai trò của ngành công nghiệp
nói chung?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các ngành công
nghiệp, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Công nghiệp một trong những ngành kinh tế chủ đạo trong nền kinh tế quốc
dân. Vậy, ngành công nghiệp vai trò đặc điểm gì? cấu ngành công nghiệp
như thế nào? Sự phát triển phân bố ngành công nghiệp chịu ảnh hưởng của các
nhân tố nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cơ cấu, vai trò và đặc điểm ngành công nghiệp
a) Mục tiêu: HS trình bày được cơ cấu, vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
vai trò, đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp.
* Nhóm 1, 5: Dựa vào thông tin trong bài hiểu biết của bản thân, em hãy trình
bày cơ cấu của ngành công nghiệp theo các cách phân loại khác nhau.
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong bài hiểu biết của bản thân, em hãy cho
biết vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Nhóm 3, 6: Dựa vào thông tin trong bài hiểu biết của bản thân, em hãy cho
biết vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CƠ CẤU, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH CÔNG NGHIỆP
1. Cơ cấu
- Cơ cấu ngành công nghiệp thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm
ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
- Phân loại cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Theo tính chất tác động đến đối tượng lao động: công nghiệp khai thác và công nghiệp
chế biến.
+ Theo công dụng kinh tế của sản phẩm: công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất và công
nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng.
- Việt Nam: dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, phân thành:
+ Công nghiệp khai khoáng.
+ Công nghiệp chế biến, chế tạo.
+ Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa
không khí.
2. Vai trò
- Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Ở nhiều quốc gia, công nghiệp
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa ở mỗi quốc gia không chỉ thúc đẩy sự phát triển kinh tế mà
còn thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Sản phẩm công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành
kinh tế khác đồng thời là những mặt hàng xuất khẩu.
- Việc phát triển công nghiệp cũng tác động lớn đến xã hội như giải quyết việc làm cho
người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân.
- Công nghiệp còn góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước.
3. Đặc điểm
- Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.
- Các cuộc cách mạng công nghiệp với tác động của công nghệ số làm thay đổi mạnh mẽ
cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa.
- Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Trong phát triển công nghiệp hiện nay, sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến
bảo vệ môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
công nghiệp
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố
công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích vai trò của các nhân tố
ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ NGÀNH CÔNG
NGHIỆP
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn phân bố sở sản xuất công nghiệp,
như vị trí %ếp giáp biển, các đầu mối giao thông, các mỏ khoáng sản, các đô thị,…
- Điều kiện kinh tế-xã hội: đây là nhóm nhân tố giữ vai trò quyết định.
+ Dân nguồn lao động: vừa cung cấp nhân lực trong sản xuất, vừa thị
trường %êu thụ nên ảnh hưởng đến quy phát triển phân bố ngành công
nghiệp;
+ sở hạ tầng, sở vật chất-kĩ thuật: nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản
xuất;
+ Tiến bộ khoa học-công nghệ: làm xuất hiện các ngành mới, sự thay đổi trong
phân bố ngành công nghiệp.
+ Nguồn vốn và thị trường: ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô của ngành;
+ Chính sách: tác động đến xu hướng phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ,
phân bố,… của ngành công nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên: ảnh hưởng đến cấu, quy phát triển phân bố ngành công
nghiệp;
+ Nguồn nước và quỹ đất: tác động đến sự phân bố ngành công nghiệp;…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Câu hỏi 1: Vẽ đồ phân loại cấu ngành công nghiệp theo tính chất tác động
đến đối tượng lao động.
* Câu hỏi 2: Lấy VD minh họa về một trong những đặc điểm của ngành công
nghiệp.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
* Câu hỏi 1:
- Phát huy tính sáng tạo của HS.
- Tham khảo:
* Câu hỏi 2:
- Học sinh lựa chọn một trong các đặc điểm để lấy ví dụ.
- Ví dụ:
+ Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp: Các
hoạt động sản xuất công nghiệp luôn gắn liền với các loại máy móc cụ thể trong từng
giai đoạn. Để sản xuất ra các dụng cụ đun nấu (ấm, nồi, xoong, chảo…) người ta phải
khai thác quặng (bô-xít…); sau đó nấu quặng thành nguyên liệu đúc ra các sản
phẩm. Hay để sản xuất ra các vật phẩm bằng nhựa (rổ nhựa, chậu nhựa, vỏ bút…)
người ta tiến hành khai thác dầu mỏ; sau đó qua quá trình hóa lọc dầu, tinh chế phức
tạp để sản xuất ra nhựa tạo ra các vật phẩm bằng nhựa Sản xuất gồm nhiều công
đoạn.
+ Sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường: Các hoạt
động sản xuất hệ thống xử chất thải trước khi đưa ra môi trường, hướng đến phát
triển công nghiệp sạch (năng lượng gió, mặt trời, thủy triều,…),…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thảo luận và tìm đáp án.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến
thức có liên quan.
HOẠT ĐỘNG 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Vận dụng tri thức địa lí giải quyết vấn đề thực tiễn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, Internet và vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Lựa chọn tìm hiểu 1 nhân tố thể ảnh hưởng đến sự phát triển
phân bố ngành công nghiệp tại tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương nơi em
đang sống.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 29 (1 tiết). CƠ CẤU, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
Biết và phân tích được vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ…
> Phân tích được sơ đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, đặc
điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước
cũng như quá trình phát triển kinh tế-xã hội.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự lựa chọn nghề
nghiệp cũng như tôn trọng các nghề nghiệp.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.


- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu và
tham gia các hoạt động sản xuất phù hợp với bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được các ngành công nghiệp, vai trò của ngành công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem ảnh và
nhận diện các ngành công nghiệp.
* Câu hỏi: Đây là ngành công nghiệp gì? Nhận xét vai trò của ngành công nghiệp nói chung?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu một số hình ảnh về các ngành công
nghiệp, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Công nghiệp là một trong những ngành kinh tế chủ đạo trong nền kinh tế quốc
dân. Vậy, ngành công nghiệp có vai trò và đặc điểm gì? Cơ cấu ngành công nghiệp
như thế nào? Sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp chịu ảnh hưởng của các
nhân tố nào? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học này.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu cơ cấu, vai trò và đặc điểm ngành công nghiệp
a) Mục tiêu: HS trình bày được cơ cấu, vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
vai trò, đặc điểm và cơ cấu ngành công nghiệp.
* Nhóm 1, 5: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình
bày cơ cấu của ngành công nghiệp theo các cách phân loại khác nhau.
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy cho
biết vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế.


* Nhóm 3, 6: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy cho
biết vai trò của ngành công nghiệp trong đời sống và phát triển kinh tế?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CƠ CẤU, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH CÔNG NGHIỆP 1. Cơ cấu
- Cơ cấu ngành công nghiệp thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm
ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành công nghiệp.
- Phân loại cơ cấu ngành công nghiệp:
+ Theo tính chất tác động đến đối tượng lao động: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến.
+ Theo công dụng kinh tế của sản phẩm: công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất và công
nghiệp sản xuất vật phẩm tiêu dùng.
- Việt Nam: dựa vào tính chất tác động đến đối tượng lao động, phân thành: + Công nghiệp khai khoáng.
+ Công nghiệp chế biến, chế tạo.
+ Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí. 2. Vai trò
- Công nghiệp có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế. Ở nhiều quốc gia, công nghiệp
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Đẩy mạnh công nghiệp hóa ở mỗi quốc gia không chỉ thúc đẩy sự phát triển kinh tế mà
còn thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Sản phẩm công nghiệp cung cấp tư liệu sản xuất và nguồn nguyên liệu cho các ngành
kinh tế khác đồng thời là những mặt hàng xuất khẩu.
- Việc phát triển công nghiệp cũng tác động lớn đến xã hội như giải quyết việc làm cho
người lao động; tăng thu nhập; cải thiện đời sống văn hóa, văn minh cho người dân.
- Công nghiệp còn góp phần củng cố an ninh quốc phòng cho đất nước. 3. Đặc điểm
- Sản xuất công nghiệp gắn với máy móc, gồm nhiều công đoạn phức tạp.
- Các cuộc cách mạng công nghiệp với tác động của công nghệ số làm thay đổi mạnh mẽ
cơ cấu ngành công nghiệp và hình thức tổ chức sản xuất công nghiệp.
- Sản xuất công nghiệp có sự tập trung hóa, chuyên môn hóa và hợp tác hóa.
- Ngành công nghiệp ngày càng tham gia mạnh mẽ vào chuỗi giá trị toàn cầu.
- Trong phát triển công nghiệp hiện nay, sản xuất công nghiệp ngày càng chú trọng đến bảo vệ môi trường.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy phân tích vai trò của các nhân tố
ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn và phân bố cơ sở sản xuất công nghiệp,
như vị trí tiếp giáp biển, các đầu mối giao thông, các mỏ khoáng sản, các đô thị,…
- Điều kiện kinh tế-xã hội: đây là nhóm nhân tố giữ vai trò quyết định.
+ Dân cư và nguồn lao động: vừa cung cấp nhân lực trong sản xuất, vừa là thị
trường tiêu thụ nên ảnh hưởng đến quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp;
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất-kĩ thuật: là nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản xuất;
+ Tiến bộ khoa học-công nghệ: làm xuất hiện các ngành mới, sự thay đổi trong
phân bố ngành công nghiệp.
+ Nguồn vốn và thị trường: ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô của ngành;
+ Chính sách: tác động đến xu hướng phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ,
phân bố,… của ngành công nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên: ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp;
+ Nguồn nước và quỹ đất: tác động đến sự phân bố ngành công nghiệp;…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK và kiến thức đã học để trả lời câu hỏi


zalo Nhắn tin Zalo