Giáo án Bài 29: Lực hấp dẫn KHTN 6 Cánh diều

567 284 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(567 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 29. LỰC HẤP DẪN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn
(lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái
Đất tác dụng lên vật).
- Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng của vật treo.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin qua các cách: đọc sách giáo khoa,
quan sát tranh ảnh, thực tế để tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: Thảo luận nhóm, thảo luận để tìm hiểu mối quan
hệ m và P. Trình bày kết quả.
+ NL GQVĐ sáng tạo: đưa ra biện pháp khi GV đặt ra tình huống hoặc khi làm
việc nhóm phát sinh ra vấn đề cần giải quyết.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ khoa học diễn tả mối quan hệ m
và P.
+ Năng lực tính toán: Vận dụng kiến thức, năng đã học để lập luận căn cứ
giải được các bài tập đơn giản.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được lực hấp dẫn giữa các sự vật trong tự nhiên
+ Nhận ra và giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về
KHTN
3. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm..
- Trung thực, cẩn thận trong tính toán, ghi chép.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Hộp nhựa, chậu nước, lò xo, hộp gia trọng gồm 6 quả 50g
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hình ảnh, video, bảng kiểm, cân lò xo, gia trọng, thước đo, giá thí nghiệm...
2. Học sinh : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Khơi gợi hứng thú và dẫn dắt HS vào bài học
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi
c) Sản phẩm: Thái độ HS chơi trò chơi
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra tình huống cho HS thảo luận:
Tình huống 1: Khi em đưa quả bóng lên một độ cao so với mặt đất, sau đó em
buông tay quả bóng. Nêu hiện tượng xảy ra?
Tình huống 2: Em tung quả bóng lên cao. Nêu hiện tượng xảy ra?
Hãy giải thích vì sao lại xảy ra 2 trường hợp trên.
- GV mời HS trả lời
- GV mời HS khác nhận xét và bổ sung
- GV dẫn dắt HS vào bài mới: Các hiện tượng trên xảy ra là do Trái Đất đã tác
dụng lực hút lên các vật kéo các vật về phía tâm Trái Đất. Vậy lực hấp dẫn có đặc
điểm như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực hấp dẫn
a) Mục tiêu: Biết được khái niệm, đặc điểm và biểu diễn lực hấp dẫn đối với cuộc
sống.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV dẫn dắt lại các tình huống khởi động
và đưa thêm một số tình huống thực tế như
tại sao nước luôn tự động chảy xuôi từ cao
xuống thấp,....
- GV sử dụng kĩ thuật công não, thu thập
I. Lực hấp dẫn
- Lực hấp dẫn là lực hút giữa các
vật có khối lượng.
- Lực hấp dẫn giữa các vật có khối
lượng rất nhỏ nên khó nhận ra.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
các câu trả lời của HS (được coi là các giả
thuyết để giải thích hiện tượng). GV đưa ra
kết luận như SGK về lực hấp dẫn.
Sau đó, đặt các câu hỏi HS thảo luận:
+ HS ghi vào chỗ trống trong bảng sau:
đã tác dụng lực vào quả bóng làm nó rơi
xuống. Lực làm quả bóng rơi xuống có
phương ….... và có chiều….
+ Em hãy biểu diễn lực hấp dẫn tác dụng
lên quả bóng đang rơi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận và chuyển sang nội
dung mới.
- Ví dụ: Lực hấp dẫn của Trái Đất
giữ mọi vật trên Trái đất.
- Lực hấp dẫn có phương thẳng
đứng, chiều từ trên xuống dưới và
đặt tại tâm của vật.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng, trọng lượng
a) Mục tiêu: Biết được các khái niệm về lực hấp dẫn, khối lượng, trọng lượng
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV dẫn dắt: ta thấy, mọi vật trên Trái Đất
đều có khối lượng (từ hạt nhỏ như hạt cát
đến vật lớn như Trái Đất).
GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm:
Câu hỏi 1: Khối lượng của vật cho biết
điều gì?
Câu hỏi 2: Hãy tìm từ và số cho trong
khung thích hợp với chỗ có dấu (?) trong
các câu sau:
- Mọi vật đều có (?)
- Khối lượng của bánh chứa trong hộp
(?)
- Khối lượng của một vật chỉ (?) chất chứa
trong vật.
- GV cho HS tìm hiểu về khái niệm trọng
lượng đọc phần tìm hiểu thêm trong
SGK.
GV đặt câu hỏi cho HS để chốt kiến thức
trọng tâm:
Câu hỏi 1: Trọng lượng của một vật gì?
II. Khối lượng và trọng lượng
1. Khối lượng
- Khối lượng là số đo lượng chất
của một vật.
- Tất cả mọi vật trên Trái đất đều có
khối lượng.
2. Trọng lượng:
- Trọng lượng của một vật là độ lớn
lực hút của Trái Đất tác dụng lên
vật.
- Đơn vị của trọng lượng là niutơn
(N)
- Trọng lượng = 10 x khối lượng
- Trọng lượng của một vật thay đổi
theo lực hấp dẫn tác dụng vào nó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hãy nêu đơn vị của trọng lượng?
Câu hỏi 2: Công thức tính trọng ợng của
một vật là gì?
Câu hỏi 3: Trọng lượng của vật thay đổi
khi nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét và bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận và chuyển sang nội
dung mới.
Hoạt động 3: Độ giãn của lò xo treo thẳng đứng
a) Mục tiêu: Biết cách tính độ giãn của lò xo khi thay đổi khối lượng treo vào nó.
b) Nội dung: GV thực hiện thí nghiệm, HS quan sát, trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp học thành các nhóm, mỗi nhóm
Độ giãn của lò xo treo thẳng
đứng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 29. LỰC HẤP DẪN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Nêu được các khái niệm: khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn
(lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái
Đất tác dụng lên vật).
- Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ
với khối lượng của vật treo. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+
Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin qua các cách: đọc sách giáo khoa,
quan sát tranh ảnh, thực tế để tìm hiểu về khối lượng, trọng lượng.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, thảo luận để tìm hiểu mối quan
hệ m và P. Trình bày kết quả.
+ NL GQVĐ và sáng tạo: đưa ra biện pháp khi GV đặt ra tình huống hoặc khi làm
việc nhóm phát sinh ra vấn đề cần giải quyết.
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ: sử dụng ngôn ngữ khoa học diễn tả mối quan hệ m và P.
+ Năng lực tính toán: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để lập luận có căn cứ và
giải được các bài tập đơn giản.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được lực hấp dẫn giữa các sự vật trong tự nhiên
+ Nhận ra và giải thích được vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức và kĩ năng về KHTN 3. Phẩm chất:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm..
- Trung thực, cẩn thận trong tính toán, ghi chép.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên:
- Hộp nhựa, chậu nước, lò xo, hộp gia trọng gồm 6 quả 50g


- Hình ảnh, video, bảng kiểm, cân lò xo, gia trọng, thước đo, giá thí nghiệm...
2. Học sinh : Sgk, vở ghi chép.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Khơi gợi hứng thú và dẫn dắt HS vào bài học
b) Nội dung: GV hướng dẫn HS chơi trò chơi
c) Sản phẩm: Thái độ HS chơi trò chơi
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra tình huống cho HS thảo luận:
Tình huống 1: Khi em đưa quả bóng lên một độ cao so với mặt đất, sau đó em
buông tay quả bóng. Nêu hiện tượng xảy ra?
Tình huống 2: Em tung quả bóng lên cao. Nêu hiện tượng xảy ra?
Hãy giải thích vì sao lại xảy ra 2 trường hợp trên. - GV mời HS trả lời
- GV mời HS khác nhận xét và bổ sung
- GV dẫn dắt HS vào bài mới: Các hiện tượng trên xảy ra là do Trái Đất đã tác
dụng lực hút lên các vật kéo các vật về phía tâm Trái Đất. Vậy lực hấp dẫn có đặc
điểm như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực hấp dẫn
a) Mục tiêu:
Biết được khái niệm, đặc điểm và biểu diễn lực hấp dẫn đối với cuộc sống.
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Lực hấp dẫn
- GV dẫn dắt lại các tình huống khởi động - Lực hấp dẫn là lực hút giữa các
và đưa thêm một số tình huống thực tế như vật có khối lượng.
tại sao nước luôn tự động chảy xuôi từ cao - Lực hấp dẫn giữa các vật có khối xuống thấp,....
lượng rất nhỏ nên khó nhận ra.
- GV sử dụng kĩ thuật công não, thu thập


các câu trả lời của HS (được coi là các giả - Ví dụ: Lực hấp dẫn của Trái Đất
thuyết để giải thích hiện tượng). GV đưa ra giữ mọi vật trên Trái đất.
kết luận như SGK về lực hấp dẫn.
- Lực hấp dẫn có phương thẳng
Sau đó, đặt các câu hỏi HS thảo luận:
đứng, chiều từ trên xuống dưới và đặt tại tâm của vật.
+ HS ghi vào chỗ trống trong bảng sau:
đã tác dụng lực vào quả bóng làm nó rơi
xuống. Lực làm quả bóng rơi xuống có
phương ….... và có chiều….

+ Em hãy biểu diễn lực hấp dẫn tác dụng lên quả bóng đang rơi?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn HS khi HS cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày.
- GV mời HS nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, kết luận và chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng, trọng lượng
a) Mục tiêu:
Biết được các khái niệm về lực hấp dẫn, khối lượng, trọng lượng
b) Nội dung: GV hướng dẫn, HS quan sát, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Khối lượng và trọng lượng
- GV dẫn dắt: ta thấy, mọi vật trên Trái Đất 1. Khối lượng
đều có khối lượng (từ hạt nhỏ như hạt cát
- Khối lượng là số đo lượng chất
đến vật lớn như Trái Đất). của một vật.
GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm:
- Tất cả mọi vật trên Trái đất đều có
Câu hỏi 1: Khối lượng của vật cho biết khối lượng. điều gì?
2. Trọng lượng:
Câu hỏi 2: Hãy tìm từ và số cho trong
- Trọng lượng của một vật là độ lớn
khung thích hợp với chỗ có dấu (?) trong
lực hút của Trái Đất tác dụng lên các câu sau: vật. - Mọi vật đều có (?)
- Đơn vị của trọng lượng là niutơn
- Khối lượng của bánh chứa trong hộp là (N) (?)
- Trọng lượng = 10 x khối lượng
- Khối lượng của một vật chỉ (?) chất chứa - Trọng lượng của một vật thay đổi trong vật.
theo lực hấp dẫn tác dụng vào nó.
- GV cho HS tìm hiểu về khái niệm trọng
lượng và đọc phần tìm hiểu thêm trong SGK.
GV đặt câu hỏi cho HS để chốt kiến thức trọng tâm:
Câu hỏi 1: Trọng lượng của một vật là gì?


zalo Nhắn tin Zalo