Giáo án Bài 3 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo: Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế

226 113 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(226 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 3. TOÀN CẦU HÓA VÀ KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế, phân tích ảnh
hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá kinh tế; phân tích được ý
nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Trình bày được một số tổ chức khu vựcquốc tế: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO)…
- Tìm hiểu lý do hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
+ Giao tiếp và hợp tác: Có kĩ năng giao tiếp làm việc nhóm hiệu quả.
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong
học tập và trong cuộc sống.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra vấn đề, đề xuất biện pháp giải quyết phù
hợp với vấn đề.
- Năng lực đặc thù :
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Đọc được bản đồ để xác định được một số
nước đang phát triển trong quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: dụng các công cụ địa học (sơ đồ, bản đổ, tranh
ảnh…), khai thác internet trong học tập.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa đã học: Tìm kiếm được thông tin từ các
nguồn tin cậy để cập nhật số liệu, tri thức về thế giới, khu vực, đất nước.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập.
- Yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước để trở thành một công dân tốt, có tinh thần phát
triển đất nước trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: Giúp cho HS gợi nhớ lại các tổ chức khu vực và quốc tế mà Việt Nam là
thành viên. Rèn luyện năng phân tích, suy luận để thấy được tầm quan trọng của
việc tham gia các liên kết trên thế giới. Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó
bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết cá nhân và kiến
thức đã học hãy cho biết hiện nay Việt Nam thành viên của các tổ chức kinh tế
nào? Vì sao chúng ta phải tham gia vào các tổ chức kinh tế đó?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về toàn cầu hoá kinh tế
Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu về khái niệm và biểu hiện toàn cầu hoá kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm và biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
I. Toàn cầu hoá kinh tế.
Toàn cầu hoáquá trình liên kết các quốc qia trên thế giới về nhiều mặt từ kinh tế đến
văn hoá, khoa học,... Trong đó toàn cầu hoá kinh tế tác động mạnh mẽ đến mọi mặt
của nền KT - XH thế giới.
1. Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế.
- Các dòng hàng hoá - dịch vụ, vốn, lao động tri thức ngày càng được tự do dch
chuyển. Trong q tnh toàn cầu hoá kinh tế, các nước kí kết và tham gia vào nhiều
Hiệp định hợp c song pơng đa pơng.
- Các giao dịch quốc tế về thương mại, đầu tài cnh tăng nhanh. Nhiu hình
thức thương mại đu mới xuất hiện như tơng mại điện tử, đầu pt triển
bền vững
- Hình thành và phát trin các tổ chức kinh tế tn cầu n Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO). Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nn hàng Thế giới (WB). c tổ chức này
vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy phát trin kinh tế toàn cu và đời
sống kinh tế - xã hội của c quốc gia.
- Các công ty đa quốc gia vai trò quan trọng: c công ty đa quốc gia ngày càng
mở rộng v phạm vi hoạt động liên kết thành một mạng lưới sản xuất, kinh doanh
toàn cầu.
- Các tu chuẩn tn cầu được áp dụng ngày càng rộng rãi trong quá trình sản xuất
kinh doanh: Trong q trình toàn cầu h, nhiều nước cùng tham gia q tnh sản
xuất một sản phẩm. Cnh vì vậy, các tiêu chuẩn sản xuất ny càng được thống nhất
áp dụng rộng i trên thế giới.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu cả lớp hoàn thiện khái niệm toàn cầu hóa bằng cách điền
thông tin thích hợp.
+ Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu cặp đôi liệt kê các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
+ Nhiệm vụ 3: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với hiểu
biết của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành các yêu cầu sau:
Yêu cầu 1: Mỗi nhóm thực hiện trò chơi “Kết nối biểu hiện” toàn cầu hóa kinh tế.
Nhóm nào kết nối đúng, nhanh là nhóm giành chiến thắng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Yêu cầu 2: Trên sở các biểu hiện đã kết nối, các nhóm hãy tìm dụ về
mỗi biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
Yêu cầu 3: Các nhóm nhận xét chéo phần việc của nhóm bạn
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Cả lớp thực hiện nhiệm vụ 1 và 2 theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nhiệm vụ 3: Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. HS làm việc
theo nhóm trong khoảng thời gian quy định.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 2 đến 4 em báo cáo nhiệm vụ 1 và 2.
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhiệm vụ 3: nội dung
các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
+ Các thành viên nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu về hệ quả và ảnh hưởng toàn cầu hoá kinh tế
a) Mục tiêu: HS trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế, phân tích ảnh hưởng
của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế.
Tác động tích cực:
- Tăng cường chun môn h hợp c h trong sn xuất, thúc đẩy phân công lao
động, qua đó, lực ợng sản xut phát triển mạnh mẽ.
- Tạo ra s dịch chuyển các yếu tố sản xuất n lao động, vốn, công ngh và tri thức.
nh thành phát triển c mạng ới, chuỗi liên kết toàn cầu nhằm tận dụng tối đa
lợi thế của c nước, các khu vực.
- Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại các nước theo hướng pt triển c ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo dịch vụ m ợng công ngh tri thức cao, hướng
tới phát triển xanh bền vững
Tác động tiêu cực: Gia tăng s pn h trình độ phát triển kinh tế khoảng cách
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
giàu nghèo trong từng ớc và giữa c ớc.
3. Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đối với các nước trên thế giới
Ảnh hưởng tích cực
- p phần khai tc lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia, ng ờng chun môn
hoá pn ng lao động trên phạm vi quốc tế, tđó tc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Tc đẩy c nước ci cách kinh tế, hoàn thiện sở hạ tầng, thể chế phát triển kinh
tế, cải thiện môi tờng đầu và kinh doanh,...
- Gia tăng c nguồn lực n ngi (vốn, lao động, công nghệ,...) cho phát triển kinh
tế - xã hội.
Ảnh hưởng tiêu cực
Gia tăng sự ph thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa c nước. S phát triển mạnh mẽ của
c nnh kinh tế ng một ngun nn y ra các vấn đ môi trường như pt
thải khí n nh, ô nhiễm không k, p hucác hệ sinh thái và đa dạng sinh học tại
c ớc. Việc pn phối tiêu dùng hàng hoá cũng đang tạo ra một vấn đ lớn v
c thải, đặc bit c thải nhựa.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV yêu cầu cả lớp phân biệt hệ quả tích cực và tiêu cực của toàn cầu hóa kinh tế
+ Tổ chức trò chơi: Tiếp sức đồng đội” đề hoàn thiện nội dung ảnh hưởng tích cực
và tiêu cực của toàn cầu hóa kinh tế
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS phân biệt hệ quả tích cực tiêu cực dựa theo thông tin SGK hiểu biết bản
thân.
+ Các đội thực hiện trò chơi tiếp sức đồng đội trong khoảng thời gian quy định.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Sau khi HS phân biệt được hệ quả tích cực tiêu cực, GV yêu cầu các đội nhanh
chóng tiếp sức hoàn thiện kết quả cho nội dung ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh
tế.
+ Đội khác nhận xét, bổ sung, phân tích làm rõ nội dung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, phân tích, đánh giá về thái độ, quá
trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 3. TOÀN CẦU HÓA VÀ KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế, phân tích ảnh
hưởng của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Trình bày được các biểu hiện, hệ quả của khu vực hoá kinh tế; phân tích được ý
nghĩa của khu vực hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
- Trình bày được một số tổ chức khu vực và quốc tế: Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ
chức Thương mại Thế giới (WTO)…
- Tìm hiểu lý do hình thành các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. 2. Năng lực: - Năng lực chung:
+
Giao tiếp và hợp tác: Có kĩ năng giao tiếp làm việc nhóm hiệu quả.
+ Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong
học tập và trong cuộc sống.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Phát hiện ra vấn đề, đề xuất biện pháp giải quyết phù hợp với vấn đề. - Năng lực đặc thù :
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Đọc được bản đồ để xác định được một số
nước đang phát triển trong quá trình toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: sư dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, bản đổ, tranh
ảnh…), khai thác internet trong học tập.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí đã học: Tìm kiếm được thông tin từ các
nguồn tin cậy để cập nhật số liệu, tri thức về thế giới, khu vực, đất nước. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ, trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập.
- Yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước để trở thành một công dân tốt, có tinh thần phát
triển đất nước trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.


2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu:
Giúp cho HS gợi nhớ lại các tổ chức khu vực và quốc tế mà Việt Nam là
thành viên. Rèn luyện kĩ năng phân tích, suy luận để thấy được tầm quan trọng của
việc tham gia các liên kết trên thế giới. Tìm ra những nội dung HS chưa biết, để từ đó
bổ sung và khắc sâu những kiến thức của bài học cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân
trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết cá nhân và kiến
thức đã học hãy cho biết hiện nay Việt Nam là thành viên của các tổ chức kinh tế
nào? Vì sao chúng ta phải tham gia vào các tổ chức kinh tế đó?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về toàn cầu hoá kinh tế
Hoạt động 2.1.1: Tìm hiểu về khái niệm và biểu hiện toàn cầu hoá kinh tế
a) Mục tiêu:
HS trình bày được khái niệm và biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:


I. Toàn cầu hoá kinh tế.
Toàn cầu hoá là quá trình liên kết các quốc qia trên thế giới về nhiều mặt từ kinh tế đến
văn hoá, khoa học,... Trong đó toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt
của nền KT - XH thế giới.
1. Biểu hiện của toàn cầu hoá kinh tế.
- Các dòng hàng hoá - dịch vụ, vốn, lao động và tri thức ngày càng được tự do dịch
chuyển. Trong quá trình toàn cầu hoá kinh tế, các nước kí kết và tham gia vào nhiều
Hiệp định hợp tác song phương và đa phương.
- Các giao dịch quốc tế về thương mại, đầu tư và tài chính tăng nhanh. Nhiều hình
thức thương mại và đầu tư mới xuất hiện như thương mại điện tử, đầu tư phát triển bền vững…
- Hình thành và phát triển các tổ chức kinh tế toàn cầu như Tổ chức Thương mại Thế
giới (WTO). Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB). Các tổ chức này
có vai trò ngày càng quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu và đời
sống kinh tế - xã hội của các quốc gia.
- Các công ty đa quốc gia có vai trò quan trọng: Các công ty đa quốc gia ngày càng
mở rộng về phạm vi hoạt động và liên kết thành một mạng lưới sản xuất, kinh doanh toàn cầu.
- Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng ngày càng rộng rãi trong quá trình sản xuất
kinh doanh: Trong quá trình toàn cầu hoá, nhiều nước cùng tham gia quá trình sản
xuất một sản phẩm. Chính vì vậy, các tiêu chuẩn sản xuất ngày càng được thống nhất
và áp dụng rộng rãi trên thế giới.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ 1: GV yêu cầu cả lớp hoàn thiện khái niệm toàn cầu hóa bằng cách điền thông tin thích hợp.
+ Nhiệm vụ 2: GV yêu cầu cặp đôi liệt kê các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế
+ Nhiệm vụ 3: GV chia lớp thành 5 nhóm, yêu cầu HS tìm hiểu SGK kết hợp với hiểu
biết của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành các yêu cầu sau:
Yêu cầu 1: Mỗi nhóm thực hiện trò chơi “Kết nối biểu hiện” toàn cầu hóa kinh tế.
Nhóm nào kết nối đúng, nhanh là nhóm giành chiến thắng.


Yêu cầu 2: Trên cơ sở các biểu hiện đã kết nối, các nhóm hãy tìm ví dụ về
mỗi biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
Yêu cầu 3: Các nhóm nhận xét chéo phần việc của nhóm bạn
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Cả lớp thực hiện nhiệm vụ 1 và 2 theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nhiệm vụ 3: Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên. HS làm việc
theo nhóm trong khoảng thời gian quy định.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi 2 đến 4 em báo cáo nhiệm vụ 1 và 2.
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhiệm vụ 3: nội dung
các biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế.
+ Các thành viên nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.1.2: Tìm hiểu về hệ quả và ảnh hưởng toàn cầu hoá kinh tế
a) Mục tiêu:
HS trình bày được hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế, phân tích ảnh hưởng
của toàn cầu hoá kinh tế đối với các nước trên thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Hệ quả của toàn cầu hoá kinh tế. Tác động tích cực:
- Tăng cường chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong sản xuất, thúc đẩy phân công lao
động, qua đó, lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ.
- Tạo ra sự dịch chuyển các yếu tố sản xuất như lao động, vốn, công nghệ và tri thức.
Hình thành và phát triển các mạng lưới, chuỗi liên kết toàn cầu nhằm tận dụng tối đa
lợi thế của các nước, các khu vực.
- Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại các nước theo hướng phát triển các ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ có hàm lượng công nghệ và tri thức cao, hướng
tới phát triển xanh và bền vững
Tác động tiêu cực: Gia tăng sự phân hoá trình độ phát triển kinh tế và khoảng cách


zalo Nhắn tin Zalo