Giáo án Bài 3: Nguyên tố hóa học Hóa học 10 Cánh diều

661 331 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(661 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
Trường: ……………………..
Tổ: ………………………….
Họ tên giáo viên dạy:
………………………………
BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối
hiệu nguyên tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
-nh được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử
phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ thọc: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót khắc
phục.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; thái độ tôn trọng, lắng nghe, phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học
tập.
- Năng lực giải quyết vấn đềsáng tạo: Đề xuất được cách giải một số bài toán liên
quan đến đồng vị.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
hiệu nguyên tử.
+ Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
+ Tính được nguyên tử khối trung bình dựa vào khối lượng nguyên tử phần trăm
số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức, năng đã học THCS sử dụng các thông tin trong SGK, HS
thu nhận được kiến thức về nguyên tố hoá học, đồng vị và nguyên tử khối.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Tính được nguyên tử khối trung bình
của nguyên tố hoá học.
3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa
học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, học liệu điện tử liên quan đến bài học, thiết kế phiếu
học tập.
- Học sinh: Đọc tài liệu, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
- Huy động vốn kiến thức, năng để nhớ lại các kiến thức về nguyên tố hoá học, từ
đó HS xác định được nhiệm vụ cần giải quyết đặt ra trong bài học.
b) Nội dung: HS hoạt động nhân: Nhớ lại các kiến thức đã học về nguyên tố hoá
học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS đọc mục đầu bài trong SGK trả lời câu
hỏi.
Đáp án:
Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
Nguyên tử hình a) c) thuộc cùng một nguyên tố hóa học cùng 3 proton
(hạt màu đỏ) trong hạt nhân.
Nguyên tử ở hình b) và d) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 2 proton (hạt
màu đỏ) trong hạt nhân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học - Khái niệm về nguyên tố hóa học
Mục tiêu: Tìm hiểu về nguyên tố hoá học, nêu được khái niệm nguyên tố hoá học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập:
(1) Nêu khái niệm về nguyên
tố hóa học? Cho ví dụ.
(2) Câu hỏi 1 SGK 16:
Nguyên tử lithium (Li) 3
proton trong hạt nhân. Khi
cho Li tác dụng với khí
chlorine (Cl
2
) sẽ thu được
muối lithium chloride (LiCl),
I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
1. Khái niệm nguyên tố hoá học
Nguyên tố hoá học tập hợp các nguyên tử
cùng số hạt proton.
Ví dụ:
Ba loại nguyên tử hydrogen (H) đều cùng một
proton trong hạt nhân nên thuộc cùng một nguyên
tố hóa học, nguyên tố hydrogen (H).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trong đó, Li tồn tại dạng
Li
+
. Ion Li
+
bao nhiêu
proton trong hạt nhân?
Thực hiện nhiệm vụ: HS suy
nghĩ và trả lời các câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện
HS đưa ra câu trả lời.
Kết luận, nhận định: GV
nhận xét, đưa ra kết luận.
Câu hỏi 1 SGK 16: Khi hình thành muối lithium
chloride (LiCl) nguyên tử Li cho đi 1 electron ở lớp
ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương,
hiệu là Li
+
.
Như vậy nguyên tử Li chỉ nhường electron lớp
vỏ, số proton không thay đổi. Hay ion Li
+
3
proton trong hạt nhân.
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học - Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử
Mục tiêu:
- HS hiểu phát biểu được các khái niệm số hiệu nguyên tử, số khối hiệu
nguyên tử.
- Tính được số khối và viết được kí hiệu nguyên tử.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia
lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu
bài tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Số ...... trong một hạt nhân nguyên
tử được gọi số hiệu nguyên tử,
hiệu là Z.
dụ: Hạt nhân nguyên tử helium
(He) có 2 proton, vậy số hiệu nguyên
tử của He là .... (Z
He
= ....).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. Số proton trong một hạt nhân nguyên tử
được gọi là số hiệu nguyên tử, kí hiệu là Z.
dụ: Hạt nhân nguyên tử helium (He)
2 proton, vậy số hiệu nguyên tử của He
2 (Z
He
= 2).
2. Tổng số hạt proton (Z) neutron (N)
trong một hạt nhân nguyên tử được gọi
số khối, kí hiệu là A.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
2. Tổng số hạt proton (Z) neutron
(N) trong một hạt nhân nguyên tử
được gọi là ....., kí hiệu là A.
A = Z + N
Giá trị này xấp xỉ bằng giá trị khối
lượng nguyên tử (khi tính theo đơn
vị amu).
3. Hạt nhân nguyên tử nhôm
(aluminium) 13 proton 14
neutron. Số khối của hạt nhân
nguyên tử này :
…………………………
4. Số khối của hạt nhân nguyên tử
calcium bằng 40, hạt nhân 20
neutron. Số hiệu nguyên tử, số
electron của calcium là:…………
5. Một loại nguyên tử lithium 3
proton 4 neutron. Viết hiệu của
nguyên tử lithium đó.
Thực hiện nhiệm vụ: HS hoàn
thành phiếu bài tập theo 4 nhóm.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện nhóm
HS đưa ra nội dung kết quả thảo
luận của nhóm.
Kết luận, nhận định: GV nhận xét,
đưa ra kết luận.
A = Z + N
Giá trị này xấp xỉ bằng giá trị khối lượng
nguyên tử (khi tính theo đơn vị amu).
3. Hạt nhân nguyên tử nhôm (aluminium)
13 proton 14 neutron. Số khối của
hạt nhân nguyên tử này là: A = 13 + 14 =
27.
4. Số khối của hạt nhân nguyên tử calcium
bằng 40, hạt nhân 20 neutron. Số hiệu
nguyên tử, số electron của calcium là:
Z = E = A – N = 40 – 20 = 20.
5. Lithium có:
+ Số hiệu nguyên tử (Z) = số proton = 6.
+ Số khối (A) = 3 + 4 = 7.
Kí hiệu nguyên tử Li là
Hết tiết 1
Hoạt động 3: Đồng vị, nguyên tử khối trung bình - Đồng vị
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
Trường: …………………….. Họ tên giáo viên dạy:
Tổ: ………………………….
………………………………
BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức
Học xong bài này, học sinh có thể:
- Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.
- Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
- Tính được nguyên tử khối trung bình (theo amu) dựa vào khối lượng nguyên tử và
phần trăm số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp. 2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tập, tự
đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/ nhóm, trách nhiệm của
bản thân, đề xuất được những ý kiến đóng góp, góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải một số bài toán liên quan đến đồng vị.
b) Năng lực chuyên biệt
- Năng lực nhận thức hóa học:
+ Trình bày được khái niệm về nguyên tố hóa học, số hiệu nguyên tử, số khối và kí
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
hiệu nguyên tử.
+ Phát biểu được khái niệm đồng vị, nguyên tử khối.
+ Tính được nguyên tử khối trung bình dựa vào khối lượng nguyên tử và phần trăm
số nguyên tử của các đồng vị theo phổ khối lượng được cung cấp.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Thông qua hoạt động khai
thác vốn kiến thức, kĩ năng đã học ở THCS và sử dụng các thông tin trong SGK, HS
thu nhận được kiến thức về nguyên tố hoá học, đồng vị và nguyên tử khối.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Tính được nguyên tử khối trung bình của nguyên tố hoá học. 3) Phẩm chất
- Yêu nước: nhận biết được vẻ đẹp của tự nhiên, của đất nước thông qua bộ môn Hóa học.
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao đúng tiến độ.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm hình ảnh, học liệu điện tử liên quan đến bài học, thiết kế phiếu học tập.
- Học sinh: Đọc tài liệu, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a) Mục tiêu:
- Tạo tình huống có vấn đề và tâm lý hứng thú cho HS khi bắt đầu bài học mới.
- Huy động vốn kiến thức, kĩ năng để nhớ lại các kiến thức về nguyên tố hoá học, từ
đó HS xác định được nhiệm vụ cần giải quyết đặt ra trong bài học.
b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân: Nhớ lại các kiến thức đã học về nguyên tố hoá học.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS đọc mục đầu bài trong SGK và trả lời câu hỏi. Đáp án:
Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số proton thuộc cùng một nguyên tố hóa học.
⇒ Nguyên tử ở hình a) và c) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 3 proton
(hạt màu đỏ) trong hạt nhân.
Nguyên tử ở hình b) và d) thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 2 proton (hạt màu đỏ) trong hạt nhân.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học - Khái niệm về nguyên tố hóa học
Mục tiêu: Tìm hiểu về nguyên tố hoá học, nêu được khái niệm nguyên tố hoá học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS
Giao nhiệm vụ học tập:
I. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
(1) Nêu khái niệm về nguyên 1. Khái niệm nguyên tố hoá học tố hóa học? Cho ví dụ.
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử có
(2) Câu hỏi 1 SGK – 16: cùng số hạt proton.
Nguyên tử lithium (Li) có 3 Ví dụ:
proton trong hạt nhân. Khi Ba loại nguyên tử hydrogen (H) đều có cùng một
cho Li tác dụng với khí proton trong hạt nhân nên thuộc cùng một nguyên
chlorine (Cl2) sẽ thu được tố hóa học, nguyên tố hydrogen (H).
muối lithium chloride (LiCl),
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

trong đó, Li tồn tại ở dạng Li+. Ion Li+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân?
Thực hiện nhiệm vụ: HS suy
nghĩ và trả lời các câu hỏi.
Báo cáo, thảo luận: Đại diện Câu hỏi 1 SGK – 16: Khi hình thành muối lithium HS đưa ra câu trả lời.
chloride (LiCl) nguyên tử Li cho đi 1 electron ở lớp
Kết luận, nhận định: GV ngoài cùng trở thành ion mang điện tích dương, kí
nhận xét, đưa ra kết luận. hiệu là Li+.
Như vậy nguyên tử Li chỉ nhường electron ở lớp
vỏ, số proton không thay đổi. Hay ion Li+ có 3 proton trong hạt nhân.
Hoạt động 2: Nguyên tố hóa học - Số hiệu nguyên tử, số khối, kí hiệu nguyên tử Mục tiêu:
- HS hiểu và phát biểu được các khái niệm số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử.
- Tính được số khối và viết được kí hiệu nguyên tử.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Giao nhiệm vụ học tập: GV chia
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
lớp làm 4 nhóm, hoàn thành phiếu 1. Số proton trong một hạt nhân nguyên tử bài tập sau:
được gọi là số hiệu nguyên tử, kí hiệu là Z.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử helium (He) có
1. Số ...... trong một hạt nhân nguyên 2 proton, vậy số hiệu nguyên tử của He là
tử được gọi là số hiệu nguyên tử, kí 2 (ZHe = 2). hiệu là Z.
Ví dụ: Hạt nhân nguyên tử helium 2. Tổng số hạt proton (Z) và neutron (N)
(He) có 2 proton, vậy số hiệu nguyên trong một hạt nhân nguyên tử được gọi
tử của He là .... (ZHe = ....).
số khối, kí hiệu là A.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo