Giáo án Bài 30 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Địa lí các ngành nông nghiệp

299 150 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(299 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 30 (2 tiết). ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm giải thích được sự phân bố của một số
ngành công nghiệp: khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử-tin học;
sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được vai trò, trữ lượng, sự phát triển và phân
bố một số ngành công nghiệp: khai thác than và dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện
tử-tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Biết giải thích được sự phát
triển và phân bố một số ngành công nghiệp: khai thác thandầu khí, quặng kim loại;
điện lực; điện tử-tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ công nghiệp thế giới.
> Sử dụng tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, trữ lượng, sự phát triển phân bố một số ngành công nghiệp:
khai thác than dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử-tin học; sản xuất hàng tiêu
dùng; thực phẩm.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, trữ
lượng, sự phát triển phân bố một số ngành công nghiệp: khai thác than dầu khí,
quặng kim loại; điện lực; điện tử-tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm.
3. Phẩm chất:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng bảo vệ đất nước.
Ủng hộ chủ trương đường lối đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về
trình độ phát triển kinh tế của các địa phương, các vùng và các quốc gia.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. trách nhiệm sẵn sàng tham gia các hoạt động kinh
tế phù hợp, góp phần thực hiện quá trình công nghiệp hóa đất nước theo định hướng
của nước ta và xu hướng chung của thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển phân bố công
nghiệp?
Gợi ý:
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn phân bố sở sản xuất công nghiệp,
như vị trí tiếp giáp biển, các đầu mối giao thông, các mỏ khoáng sản, các đô thị,…
- Điều kiện kinh tế-xã hội: đây là nhóm nhân tố giữ vai trò quyết định.
+ Dân nguồn lao động: vừa cung cấp nhân lực trong sản xuất, vừa thị
trường tiêu thụ nên ảnh hưởng đến quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp;
+ sở hạ tầng, sở vật chất-kĩ thuật: nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản
xuất;
+ Tiến bộ khoa học-công nghệ: làm xuất hiện các ngành mới, sự thay đổi trong
phân bố ngành công nghiệp.
+ Nguồn vốn và thị trường: ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô của ngành;
+ Chính sách: tác động đến xu hướng phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ,
phân bố,… của ngành công nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên: ảnh hưởng đến cấu, quy phát triển phân bố ngành công
nghiệp;
+ Nguồn nước và quỹ đất: tác động đến sự phân bố ngành công nghiệp;…
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: HS nhận biết sản phẩm hoạt động sản xuất của một số ngành công
nghiệp. Vai trò của ngành này.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Xem ảnh
nhận diện hoạt động sản xuất và sản phẩm ngành công nghiệp.
* Câu hỏi: Em hãy cho biết đây hoạt động sản xuất sản phẩm của ngành
công nghiệp nào? Vai trò của ngành công nghiệp này?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về hoạt động sản
xuất sản phẩm của một số ngành công nghiệp, yêu cầu HS quan sát trả lời câu
hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Việc tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành
công nghiệp cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển
đất nước. Vậy, những nội dung này được thể hiện như thế nào trong các ngành công
nghiệp khai thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử-tin học, sản
xuất hàng tiêu dùng, sản xuất thực phẩm? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học
này?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò, đặc điểm giải thích được sự phân bố của
ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
* Yêu cầu: HS tìm hiểu SGK, quan sát hình 30.1, 30.2, 30.3 kết hợp với kiến
thức của bản thân, hoàn thành phiếu học tập.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Ngành công nghiệp Vai trò Đặc điểm Phân bố
1 Khai thác than
2 Khai thác dầu khí
3 Khai thác quặng kim loại
4 Điện lực
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU KHÍ
II. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI
III. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN LỰC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngành
công
nghiệp
Vai trò Đặc điểm Phân bố
Khai thác
than
- Cung cấp nguyên liệu,
nhiên liệu cho các
ngành kinh tế đời
sống xã hội.
- Cung cấp nguồn hàng
xuất khẩu một số
quốc gia.
- Xuất hiện từ rất
sớm.
- Quá trình khai thác
gây tác động lớn đến
môi trường.
- Sản lượng than toàn thế giới
nhìn chung vẫn ?ếp tục gia
tăng, từ 4,7 tỉ tấn (1990) 7,7
tỉ tấn (2020). Các quốc gia sản
xuất than lớn hiện nay: Trung
Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, In-đô-nê-
xi-a, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga,
Khai thác
dầu khí
- Cung cấp nguồn
nhiên liệu quan trọng
trong sản xuất đời
sống.
- Từ dầu mỏ, thể
sản xuất ra nhiều loại
hóa phẩm, dược phẩm.
- nguồn thu ngoại tệ
chủ yếu của nhiều
quốc gia.
- Xuất hiện sau công
nghiệp khai thác
than.
- Cung cấp nguồn
nhiên liệu dễ sử
dụng.
- Quá trình khai thác
gây tác động lớn đến
môi trường.
- Sản lượng dầu khí toàn thế
giới nhìn chung sự gia tăng,
từ 3,1 tỉ tấn (1990) lên 4,1 tỉ tấn
(2020). Các quốc gia sản
lượng khai thác lớn: Hoa Kỳ,
Liên bang Nga, A-rập Xê-út, Ca-
na-da,…
- Sản lượng khí tự nhiên khai
thác vẫn ?ếp tục gia tăng, từ:
1969,7 tỉ m
3
(1990) 3853,7 tỉ
m
3
(2020). Các quốc gia sản
lượng khai thác lớn : Hoa Kỳ,
Liên bang Nga, I-ran, Trung
Quốc,…
Khai thác
quặng
kim loại
- Cung cấp nguyên liệu
chủ yếu cho ngành
công nghiệp luyện kim.
Đây còn nguồn hàng
xuất khẩu một số
quốc gia.
- Công nghiệp khai
thác quặng kim loại
khá đa dạng. Tuy
nhiên, việc khai thác
tập trung một số
quặng như bô-xít,
đồng, sắt, vàng,…
Quá trình khai thác
quặng kim loại
thường gây ô nhiễm
môi trường, nhất
môi trường đất,
nước.
- Quặng sắt khai thác nhiều ở:
Ô-xtrây-li-a, Bra-xin, Trung
Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga,…
- Quặng bô-xit khai thác nhiều
ở: Ô-xtrây-li-a, Trung Quốc, Ghi-
nê, Bra-xin, Ấn Độ,…
- Quặng vàng khai thác nhiều ở:
Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên
bang Nga, Hoa Kỳ, Ca-na-da,…
- Ngoài ra, các khoáng sản khác
được khai thác một số nước:
CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,
Điện lực - sở năng lượng
thiết yếu để phát triển
các ngành kinh tế;
- Là nhân tố quan trọng
trong phân bố các
ngành công nghiệp
- cấu sản lượng
điện khá đa dạng
sự thay đổi theo
thời gian.
- Trong giai đoạn
1990-2020, điện sản
- Sản lượng toàn thế giới không
ngừng tăng. Năm 1990, sản
lượng điện toàn thế giới
11890 tỉ kWh; năm 2020, sản
lượng điện toàn thế giới
25865 tỉ kWh. Các quốc gia
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 30 (2 tiết). ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của một số
ngành công nghiệp: khai thác than, dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử-tin học;
sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được vai trò, trữ lượng, sự phát triển và phân
bố một số ngành công nghiệp: khai thác than và dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện
tử-tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Biết và giải thích được sự phát
triển và phân bố một số ngành công nghiệp: khai thác than và dầu khí, quặng kim loại;
điện lực; điện tử-tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ công nghiệp thế giới.
> Sử dụng tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò, trữ lượng, sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp:
khai thác than và dầu khí, quặng kim loại; điện lực; điện tử-tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò, trữ
lượng, sự phát triển và phân bố một số ngành công nghiệp: khai thác than và dầu khí,
quặng kim loại; điện lực; điện tử-tin học; sản xuất hàng tiêu dùng; thực phẩm. 3. Phẩm chất:


- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
Ủng hộ chủ trương đường lối đẩy mạnh công nghiệp hóa đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về
trình độ phát triển kinh tế của các địa phương, các vùng và các quốc gia.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. Có trách nhiệm sẵn sàng tham gia các hoạt động kinh
tế phù hợp, góp phần thực hiện quá trình công nghiệp hóa đất nước theo định hướng
của nước ta và xu hướng chung của thế giới.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp? Gợi ý:
- Vị trí địa lí: ảnh hưởng đến sự lựa chọn và phân bố cơ sở sản xuất công nghiệp,
như vị trí tiếp giáp biển, các đầu mối giao thông, các mỏ khoáng sản, các đô thị,…
- Điều kiện kinh tế-xã hội: đây là nhóm nhân tố giữ vai trò quyết định.
+ Dân cư và nguồn lao động: vừa cung cấp nhân lực trong sản xuất, vừa là thị
trường tiêu thụ nên ảnh hưởng đến quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp;
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất-kĩ thuật: là nền tảng thúc đẩy sự hợp tác trong sản xuất;
+ Tiến bộ khoa học-công nghệ: làm xuất hiện các ngành mới, sự thay đổi trong
phân bố ngành công nghiệp.
+ Nguồn vốn và thị trường: ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô của ngành;
+ Chính sách: tác động đến xu hướng phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ,
phân bố,… của ngành công nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên: ảnh hưởng đến cơ cấu, quy mô phát triển và phân bố ngành công nghiệp;
+ Nguồn nước và quỹ đất: tác động đến sự phân bố ngành công nghiệp;…
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)


a) Mục tiêu: HS nhận biết sản phẩm và hoạt động sản xuất của một số ngành công
nghiệp. Vai trò của ngành này.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem ảnh và
nhận diện hoạt động sản xuất và sản phẩm ngành công nghiệp.
* Câu hỏi: Em hãy cho biết đây là hoạt động sản xuất và sản phẩm của ngành
công nghiệp nào? Vai trò của ngành công nghiệp này?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV trình chiếu một số hình ảnh về hoạt động sản
xuất và sản phẩm của một số ngành công nghiệp, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Việc tìm hiểu về vai trò, đặc điểm phát triển, tình hình phân bố của các ngành
công nghiệp là cần thiết, nhằm sử dụng hợp lí, hiệu quả các nguồn lực để phát triển
đất nước. Vậy, những nội dung này được thể hiện như thế nào trong các ngành công
nghiệp khai thác than, dầu khí, điện lực, khai thác quặng kim loại, điện tử-tin học, sản
xuất hàng tiêu dùng, sản xuất thực phẩm? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học này?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò, đặc điểm và giải thích được sự phân bố của
ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
công nghiệp khai thác than, dầu khí, quặng kim loại.
* Yêu cầu: HS tìm hiểu SGK, quan sát hình 30.1, 30.2, 30.3 kết hợp với kiến
thức của bản thân, hoàn thành phiếu học tập. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Ngành công nghiệp Vai trò Đặc điểm Phân bố 1 Khai thác than 2 Khai thác dầu khí 3 Khai thác quặng kim loại 4 Điện lực


c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC THAN, DẦU KHÍ
II. CÔNG NGHIỆP KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI
III. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN LỰC


zalo Nhắn tin Zalo