Giáo án Bài 31 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển công nghiệp

294 147 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(294 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 31 (2 tiết). TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP, TÁC ĐỘNG CỦA
CÔNG NGHIỆP TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
NGÀNH CÔNG NGHIỆP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Phân biệt được vai trò đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công
nghiệp.
- Phân tích được tác động của công nghiệp đối với môi trường, sự cần thiết phải
phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
- Nêu được những định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện
thái độ giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Sử dụng được bản đồ để xác
định được vai trò đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế
giới.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Biết giải thích được nguyên
nhân có sự hình thành các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế giới.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên
thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò đặc
điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế giới và Việt Nam.
3. Phẩm chất:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng bảo vệ đất nước
cũng như quá trình phát triển kinh tế-xã hội.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự lựa chọn nghề
nghiệp cũng như tôn trọng các nghề nghiệp.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu tham gia các hoạt
động sản xuất phù hợp với bản thân. Hiểu trách nhiệm đối với sự phát triển nền
công nghiệp trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng công
nghiệp thực phẩm?
Gợi ý:
- Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
+ Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.
+ Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
+ Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Vai trò của công nghiệp thực phẩm:
+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con
người.
+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
+ Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.
+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được khu công nghiệp, điểm công nghiệp một số địa
phương cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân, trả lời câu
hỏi.
* Câu hỏi: Đây là khu công nghiệp nào, thuộc địa phương nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các khu công nghiệp,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Việc tìm hiểu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công
nghiệp tới môi trường định hướng phát triển ngành công nghiệp trong tương lai sẽ
giúp các quốc gia và vùng lãnh thổ có hướng sử dụng và khai thác các nguồn lực phát
triển một cách hợp lí. Vậy, giữa các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có gì khác
nhau? Ngành công nghiệp tác động như thế nào đến môi trường? Định hướng phát
triển ngành công nghiệp trong tương lai gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài
học này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a) Mục tiêu: HS trình bày được quan niệm vai trò của tổ chức lãnh thổ công
nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân để tìm hiểu
quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. QUAN NIỆM, VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
- Quan niệm: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp hệ thống các mối liên kết không gian của
các ngànhsự kết hợp sản xuất trong lãnh thổ trênsở khai thác lợi thế về vị trí địa lí,
tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, thành tựu khoa học-công
nghệ,… nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế-xã hội-môi trường đảm bảo an
ninh quốc phòng.
- Vai trò: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp góp phần sử dụng một cách hợp các nguồn lực
về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia đồng thời thu hút nguồn lực từ
bên ngoài. các nước đang phát triển, tổ chức lãnh thổ công nghiệp còn góp phần thực
hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng như thúc đẩy hội
nhập kinh tế quốc tế.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: HS phân biệt được vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ
công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhóm để tìm hiểu một
số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Hình thức Vai trò Đặc điểm





c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
Hình thức Vai trò Đặc điểm


    ! " # $
% & % '( & 
)#*
+,-./01'2
34*
,,"5633
4*
+,-7
,3234*
 $ % & % '( & 
.895: ; !
.<8="2
63 :  > 4 ?5 8 @
>4A"B<3>4*
C# ! .<84D
E;-5F'90F
'?"B .A*
+G3# ! .<8
),?"B,8HA;'F@
3*


+,-I;-4
""4@*
IJ003"
2*
+. /01  '9  3"
8'4K5'3":*
2"5LF>"
4@<8)J*
C,3@M9),>4
 ;*
C,  H  E; N 'K  N
0,3'F@EF"
4 - . E9 4D 3" 
'@9- E309"2#;
'@9O
N4;P ! .
<8*C# !04D
Q>R !2- .<8S
4K4!:/01F94(
P Q >R89 1 /3S % >R
2T4)"3U
" .<8S,).VK# .
<83"*
C,# ! .<8W
;?30 ! .<82
A# ! .<8
XK*
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C#$%)#63)
' B )) 19 ) 1 <89 )
3"9F)"3U9O



+, -  4@ 0F
,3"'(&2"
:'7#")7
RN*
 $ % & % '( & 
!$:3"94DY@
#Z3'@9,H3'HN
'K*
[3" 5# ) 9
    ! . <8 
*+G3I,;'FB
T@3P .<89)\N9
*
"5P
 ! .<8:P
)#39",,# !
.<8W;?,3
W/014@0F,3
63A# !
.<8E&K*


IJ04@0F,3
"'(&9,-)3
#,/.#5'7
]"'(&*
$%3"863&%'(
&*
C,)3:'@958P
 9)
9 ,;'F
N1@3" .<8*
C,: ;;2"45
?4 Q>R:30: ;'"2
0FS Q>RP'3":S Q
>R;V'4K93"
N.SOA*
C,:6019
2" F 4@ 0F  ,3 63
*
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
yêu cầu ở phiếu học tập sau.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 31 (2 tiết). TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP, TÁC ĐỘNG CỦA
CÔNG NGHIỆP TỚI MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Phân biệt được vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Phân tích được tác động của công nghiệp đối với môi trường, sự cần thiết phải
phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.
- Nêu được những định hướng phát triển công nghiệp trong tương lai. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái độ giao tiếp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Sử dụng được bản đồ để xác
định được vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế giới.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Biết và giải thích được nguyên
nhân có sự hình thành các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế giới. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế giới.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò và đặc
điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp trên thế giới và Việt Nam. 3. Phẩm chất:


- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước
cũng như quá trình phát triển kinh tế-xã hội.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự lựa chọn nghề
nghiệp cũng như tôn trọng các nghề nghiệp.
- Chăm chỉ: Có ý chí vượt qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu, nghiên cứu và tham gia các hoạt
động sản xuất phù hợp với bản thân. Hiểu và có trách nhiệm đối với sự phát triển nền
công nghiệp trong tương lai.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp thực phẩm? Gợi ý:
- Vai trò của công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng:
+ Tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng hằng ngày của người dân.
+ Nhiều sản phẩm của ngành là mặt hàng có giá trị xuất khẩu.
+ Góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
- Vai trò của công nghiệp thực phẩm:
+ Cung cấp các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ăn, uống hằng ngày của con người.
+ Góp phần thúc đẩy sự phát triển ngành sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
+ Là nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp khác.
+ Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu ở một số quốc gia.
+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận biết được khu công nghiệp, điểm công nghiệp ở một số địa phương cụ thể.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Đây là khu công nghiệp nào, thuộc địa phương nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:


- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về các khu công nghiệp,
yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Việc tìm hiểu các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp, tác động của công
nghiệp tới môi trường và định hướng phát triển ngành công nghiệp trong tương lai sẽ
giúp các quốc gia và vùng lãnh thổ có hướng sử dụng và khai thác các nguồn lực phát
triển một cách hợp lí. Vậy, giữa các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp có gì khác
nhau? Ngành công nghiệp tác động như thế nào đến môi trường? Định hướng phát
triển ngành công nghiệp trong tương lai là gì? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài học này.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
a) Mục tiêu: HS trình bày được quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân để tìm hiểu
quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày quan niệm và vai trò của tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. QUAN NIỆM, VAI TRÒ CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP
- Quan niệm: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là hệ thống các mối liên kết không gian của
các ngành và sự kết hợp sản xuất trong lãnh thổ trên cơ sở khai thác lợi thế về vị trí địa lí,
tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ, thành tựu khoa học-công
nghệ,… nhằm đạt được hiệu quả cao nhất về kinh tế-xã hội-môi trường và đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Vai trò: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp góp phần sử dụng một cách hợp lí các nguồn lực
về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia đồng thời thu hút nguồn lực từ
bên ngoài. Ở các nước đang phát triển, tổ chức lãnh thổ công nghiệp còn góp phần thực
hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước cũng như thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp


a) Mục tiêu: HS phân biệt được vai trò và đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhóm để tìm hiểu một
số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Hình thức Vai trò Đặc điểm 1 Điểm công nghiệp 2 Khu công nghiệp 3 Trung tâm công nghiệp 4 Vùng công nghiệp
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Hình thức Vai trò Đặc điểm
- Là hình thức tổ chức lãnh thổ công
- Là đơn vị cơ sở cho các hình nghiệp đơn giản nhất, gồm một số cơ sở
thức tổ chức lãnh thổ công sản xuất công nghiệp nằm trong phạm vi nghiệp khác.
của một điểm dân cư (đồng nhất với
Điểm công - Góp phần giải quyết việc làm tại điểm dân cư) hoặc xa điểm dân cư. nghiệp địa phương.
- Các cơ sở sản xuất công nghiệp thường
- Đóng góp vào nguồn thu của địa phân bố gần nguồn nhiên liệu, nguyên phương.
liệu (hoặc vùng nông sản).
- Góp phần thực hiện công nghiệp - Giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp hóa tại địa phương.
không có (hoặc có rất ít) mối liên hệ với nhau.
Khu công - Góp phần thu hút vốn đầu tư - Có ranh giới rõ ràng, không có dân cư nghiệp trong và ngoài nước. sinh sống.
- Thúc đẩy chuyển giao công nghệ - Có vị trí phân bố thuận lợi để vận hiện đại.
chuyển hàng hóa và liên hệ với bên ngoài
- Giải quyết việc làm, nâng cao như gần cảng biển, đường giao thông
chất lượng nguồn lao động.
lớn, gần sân bay, ngoại vi các thành phố
- Tạo nguồn hàng tiêu dùng trong lớn,… nước và xuất khẩu.
- Tập trung tương đối nhiều cơ sở sản
xuất công nghiệp. Các cơ sở này thường
sử dụng chung cơ sở hạ tầng sản xuất;
được hưởng một quy chế riêng, ưu đãi
về sử dụng đất, thuế quan; ứng dụng
mạnh mẽ thành tưu khoa học-công nghệ
vào sản xuất; có khả năng hợp tác sản xuất cao.
- Có các cơ sở sản xuất công nghiệp nòng
cốt (hay cơ sở sản xuất công nghiệp hạt
nhân) và các cơ sở sản xuất công nghiệp hỗ trợ.


zalo Nhắn tin Zalo