Giáo án Bài 31 KHTN 6 Chân trời sáng tạo (2024): Động vật

261 131 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học - Khoa học tự nhiên 6 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(261 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 31: ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.
Lấy được ví dụ minh họa.
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên: Ruột khoang,
Giun, thân mềm, Chân khớp. Gọi tên được một số đại diện điển hình.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên: Cá, lưỡng cư, bò
sát, chim, thú. Gọi tên được một số đại diện điển hình.
- Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống và lấy được ví dụ.
2. Năng lực
2.1 Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề: Quan sát tranh phát hiện điểm khác biệt giữa động vật
không xương sống và động vật có xương sống.
- Năng lực giao tiếp: Thảo luận với các bạn trong nhóm, đại diện nhóm trả lời..
- Năng lực hợp tác: Hợp tác cùng các thành viên trong thảo luận nhóm.
- Năng lực tự học: Tự nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT: Truy cập mạng, tìm kiếm tài liệu. Ứng dụng CNTT
để làm những PP trình chiếu cho nhóm mình.
2.2 Năng lực KHTN
- Năng lực kiến thức sinh học: HS đạt được nội dung ghi phần mục tiêu
3. Phẩm chất
- Tích cực, chăm chi, có trách nhiệm trong hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân
và của nhóm.
- Trung thực trong học tập, đánh giá các kết quả học tập của bản thân và các bạn.
- Yêu thích bộ môn.
- Say sưa tìm hiểu kiến thức sinh học. Yêu thiên nhiên, có ý thức trách nhiệm trong
việc bảo vệ các loài động vật cũng như môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Hình vẽ: 31.11, 31.1b; 31.2a; 31.2b; 31.2c; 31.2d; 31.3a; 31.3b; 31.3c; 31.3d;
31.3e; 31.4.
- Clip sự đa dạng của thế giới động vật.
https://www.youtube.com/watch?v=rCejGL0ZlCU
https://www.youtube.com/watch?v=M1V9RqQQz18
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
2. Đối với học sinh:
- SGK và vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
- Tạo sự tò mò cho học sinh khi chuẩn bị tham gia bài học.
b. Nội dung:
- Giáo viên sử dụng clip sự đa dạng và phong phú của giới động vật.
c. Sản phẩm:
- Học sinh rút ra được thế giới động vật đa dạng và phong phú.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh theo dõi clip. Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện
như thế nào?
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát clip, thảo luận nhóm.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đại diện trả lời câu hỏi.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV: Tổng kết, khen ngợi.
Dự kiến kết quả trả lời: sự đa dạng của thế giới động vật thể hiện:
+ số lượng loài
+ môi trường sống....
Tuy khác nhau về hình dạng, kích thước, cấu tạo nhưng chúng đều cấu tạo đa bào,
không có thành tế bào...hầu hết chúng có khả năng di chuyển.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của động vật
a. Mục tiêu:
- Chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
- Kể được tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và có xương
sống.
b. Nội dung:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Sử dụng tranh 31.1a, 31.1b SGK một số bộ xương của các loài động vật khác
học sinh căn cứ vào xương cột sống, tranh của một số nhóm động vật để phân chia
động vật thành các nhóm (theo phiếu học tập số 1, 2).
c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập của nhóm đã hoàn thành.
- Nội dụng thảo luận nhóm
- Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
+ B1. Giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm học sinh.
- GV: Phát phiếu học tập
Nhóm 1,2,3: PHT số 1
Nhóm 4,5,6 PHT số 2
- GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành
PHT: 3 phút.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Nhóm 1,2,3 –
3 phút)
Quan sát hình 31.1a; 31.1b, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi sau
CH1. Chỉ ra điểm khác biệt giữa động
vật không xương sống và động vật
có xương sống?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Nhóm 3,4,5 –
3 phút)
Quan sát tranh đại diện các nhóm động
vật trả lời câu hỏi
CH2. Sắp xếp các động vật sau vào 2
nhóm: Động vật có xương sống, động
vật không xương sống.
- Chim ưng, vẹt, hổ, trâu, ngựa, gấu,
voi, giun đũa, sán lá gan, thủy tức, san
hô, trai sông, mực ống, ốc sên...
+ B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh nghiên cứu tranh, thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập theo
hướng dẫn của giáo viên.
- Đáp án phiếu học tập của HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ B3. Báo cáo kết quả hoạt động
Nhóm 1,2,3: Báo cáo sản phẩm phiếu
học tập số 1.
Nhóm 4,5,6: Báo cáo sản phẩm phiếu
học tập số 2.
Dự kiến câu trả lời:
+ B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
- GV: gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV: chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ
sung.
- GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức
trọng tâm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên
a. Mục tiêu:
- Liệt kê được các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên.
- Phân biệt được đặc điểm của mỗi nhóm.
- Xác định được môi trường sống của các nhóm động vật không xương sống.
b. Nội dung:
- Sử dụng tranh 31.3a ; 31.3b ; 31.3c ; 31.3d ; 31.3e và một số tranh sưu tầm khác.
- Sử dụng kĩ thuật phòng tranh để giới thiệu về các nhóm động vật không xương
sống.
- Phiếu học tập số 3, 4, 5 để định hướng nội dung kiến thức cần đạt khi xem tranh.
c. Sản phẩm:
- Nội dung của mỗi nhóm khi giới thiệu phòng tranh nhóm mình.
- Phiếu học tập của các nhóm sau khi đã hoàn thành.
- Đánh giá sản phẩm (chuẩn bị phòng tranh, kết quả làm việc) của nhóm bạn.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
+ B1. Giao nhiệm vụ học tập:
- Chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia
- Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ
học tập.
Nhóm 1: Giới thiệu về ngành ruột
khoang bằng cách vẽ một số đại diện,
- Đáp án các phiếu học tập của HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
giới thiệu đặc điểm chung của ngành
ruột khoang.
Nhóm 2: Giới thiệu về các ngành giun
bằng cách nặn mô hình một số đại diện
của giun tròn, giun dẹp, giun đũa, giới
thiệu đặc điểm chung.
Nhóm 3: Giới thiệu về ngành thân
mềm.
Nhóm 4: Giới thiệu về ngành chân
khớp.
- GV: Giáo viên phát phiếu học tập cho
từng học sinh, định hướng nội dung
kiến thức cần đạt khi xem “ phòng
tranh”.
- Cá nhân làm việc trên phiếu học tập.
- Sau khi quan sát phòng tranh các
nhóm hoàn thành nội dung phiếu học
tập số 3
+ B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nghiên cứu nội dung, thiết
kế phòng tranh cho nhóm mình.
Dự kiến kết quả làm việc của các
nhóm
- Sau khi các nhóm chuyên gia hoàn
thành nhiệm vụ, các nhóm ghép sẽ
được hình thành.
- Các nhóm ghép đi xem “ triển lãm
tranh hay sản phẩm”.
- Đến sản phẩm của nhóm nào thì
chuyên gia của nhóm ấy sẽ thuyết
trình.
- Các nhóm sẽ lần lượt di chuyển đến
hết tranh.
- Hoàn thành phiếu học tập sau khi
quan sát phòng tranh.
+ B3. Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận nhóm
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../..... Ngày dạy: :.../..../..... BÀI 31: ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:
- Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và động vật có xương sống.
Lấy được ví dụ minh họa.
- Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên: Ruột khoang,
Giun, thân mềm, Chân khớp. Gọi tên được một số đại diện điển hình.
- Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống trong tự nhiên: Cá, lưỡng cư, bò
sát, chim, thú. Gọi tên được một số đại diện điển hình.
- Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống và lấy được ví dụ. 2. Năng lực 2.1 Năng lực chung
- Năng lực phát hiện vấn đề: Quan sát tranh phát hiện điểm khác biệt giữa động vật
không xương sống và động vật có xương sống.
- Năng lực giao tiếp: Thảo luận với các bạn trong nhóm, đại diện nhóm trả lời..
- Năng lực hợp tác: Hợp tác cùng các thành viên trong thảo luận nhóm.
- Năng lực tự học: Tự nghiên cứu sách giáo khoa, sách tham khảo.
- Năng lực sử dụng CNTT và TT: Truy cập mạng, tìm kiếm tài liệu. Ứng dụng CNTT
để làm những PP trình chiếu cho nhóm mình. 2.2 Năng lực KHTN
- Năng lực kiến thức sinh học: HS đạt được nội dung ghi phần mục tiêu 3. Phẩm chất
- Tích cực, chăm chi, có trách nhiệm trong hoàn thành nhiệm vụ học tập của cá nhân và của nhóm.
- Trung thực trong học tập, đánh giá các kết quả học tập của bản thân và các bạn. - Yêu thích bộ môn.
- Say sưa tìm hiểu kiến thức sinh học. Yêu thiên nhiên, có ý thức trách nhiệm trong
việc bảo vệ các loài động vật cũng như môi trường sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
:
- Hình vẽ: 31.11, 31.1b; 31.2a; 31.2b; 31.2c; 31.2d; 31.3a; 31.3b; 31.3c; 31.3d; 31.3e; 31.4.
- Clip sự đa dạng của thế giới động vật.
https://www.youtube.com/watch?v=rCejGL0ZlCU
https://www.youtube.com/watch?v=M1V9RqQQz18


- Phiếu học tập số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
2. Đối với học sinh: - SGK và vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:
- Tạo sự tò mò cho học sinh khi chuẩn bị tham gia bài học. b. Nội dung:
- Giáo viên sử dụng clip sự đa dạng và phong phú của giới động vật. c. Sản phẩm:
- Học sinh rút ra được thế giới động vật đa dạng và phong phú.
d. Tổ chức thực hiện:
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh theo dõi clip. Sự đa dạng, phong phú của động vật được thể hiện như thế nào?
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS quan sát clip, thảo luận nhóm.
B3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
Đại diện trả lời câu hỏi.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV: Tổng kết, khen ngợi.
Dự kiến kết quả trả lời: sự đa dạng của thế giới động vật thể hiện: + số lượng loài + môi trường sống....
Tuy khác nhau về hình dạng, kích thước, cấu tạo nhưng chúng đều cấu tạo đa bào,
không có thành tế bào...hầu hết chúng có khả năng di chuyển.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của động vật a. Mục tiêu:
- Chỉ ra điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống.
- Kể được tên một số đại diện thuộc nhóm động vật không xương sống và có xương sống. b. Nội dung:


- Sử dụng tranh 31.1a, 31.1b SGK và một số bộ xương của các loài động vật khác
học sinh căn cứ vào xương cột sống, tranh của một số nhóm động vật để phân chia
động vật thành các nhóm (theo phiếu học tập số 1, 2). c. Sản phẩm:
- Phiếu học tập của nhóm đã hoàn thành.
- Nội dụng thảo luận nhóm
- Đánh giá sản phẩm của nhóm bạn.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
+ B1. Giao nhiệm vụ học tập:
- Đáp án phiếu học tập của HS.
- GV: Chia lớp thành 6 nhóm học sinh.
- GV: Phát phiếu học tập Nhóm 1,2,3: PHT số 1 Nhóm 4,5,6 PHT số 2
- GV: Hướng dẫn học sinh hoàn thành PHT: 3 phút.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 (Nhóm 1,2,3 – 3 phút)
Quan sát hình 31.1a; 31.1b, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi sau
CH1. Chỉ ra điểm khác biệt giữa động
vật không xương sống và động vật có xương sống?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 (Nhóm 3,4,5 – 3 phút)
Quan sát tranh đại diện các nhóm động vật trả lời câu hỏi
CH2. Sắp xếp các động vật sau vào 2
nhóm: Động vật có xương sống, động vật không xương sống.
- Chim ưng, vẹt, hổ, trâu, ngựa, gấu,
voi, giun đũa, sán lá gan, thủy tức, san
hô, trai sông, mực ống, ốc sên...
+ B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
Học sinh nghiên cứu tranh, thảo luận
nhóm hoàn thành phiếu học tập theo
hướng dẫn của giáo viên.


+ B3. Báo cáo kết quả hoạt động
Nhóm 1,2,3: Báo cáo sản phẩm phiếu học tập số 1.
Nhóm 4,5,6: Báo cáo sản phẩm phiếu học tập số 2. Dự kiến câu trả lời:
+ B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV: gọi đại diện của mỗi nhóm trình
bày nội dung đã thảo luận.
- GV: chỉ định ngẫu nhiên HS khác bổ sung.
- GV: Nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên a. Mục tiêu:
- Liệt kê được các nhóm động vật không xương sống trong tự nhiên.
- Phân biệt được đặc điểm của mỗi nhóm.
- Xác định được môi trường sống của các nhóm động vật không xương sống. b. Nội dung:
- Sử dụng tranh 31.3a ; 31.3b ; 31.3c ; 31.3d ; 31.3e và một số tranh sưu tầm khác.
- Sử dụng kĩ thuật phòng tranh để giới thiệu về các nhóm động vật không xương sống.
- Phiếu học tập số 3, 4, 5 để định hướng nội dung kiến thức cần đạt khi xem tranh. c. Sản phẩm:
- Nội dung của mỗi nhóm khi giới thiệu phòng tranh nhóm mình.
- Phiếu học tập của các nhóm sau khi đã hoàn thành.
- Đánh giá sản phẩm (chuẩn bị phòng tranh, kết quả làm việc) của nhóm bạn.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
+ B1. Giao nhiệm vụ học tập:
- Đáp án các phiếu học tập của HS.
- Chia lớp thành 4 nhóm chuyên gia
- Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ học tập.
Nhóm 1: Giới thiệu về ngành ruột
khoang bằng cách vẽ một số đại diện,


zalo Nhắn tin Zalo