Giáo án Bài 33 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Cơ cấu, vai trò, đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đên sự phát triển, phân bố dịch vụ

199 100 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(199 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 33 (1 tiết). CƠ CẤU, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu của dịch vụ.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ.
- Liên hệ được các hoạt động dịch vụ tại địa phương.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếphợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định được cấu, vai trò,
các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố ngành dịch vụ.
+ Giải thích các hiện tượng quá trình địa lí: Biết giải thích được nguyên
nhân dẫn tới đặc điểm phân bố ngành dịch vụ.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng sơ đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về cấu, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng đặc điểm phân bố ngành dịch
vụ.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến cấu, vai trò,
các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố ngành dịch vụ.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng khả năng nhận thức
và định hướng lựa chọn nghề nghiệp của người khác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. ý thức trách nhiệm trong việc tham gia phát triển các ngành kinh tế phù
hợp với năng lực bản thân (nhất là lĩnh vực dịch vụ).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về ngành dịch vụ đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem hình ảnh
và nhận diện các ngành nghề.
* Câu hỏi: Đây là nghề gì? Những nghề này thuộc nhóm ngành nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về nghề thuộc nhóm
ngành dịch vụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Ngành dịch vụ ngày càng vai trò quan trọng trong sản xuất đời sống hội
của các quốc gia. Vậy, ngành dịch vụ cấu ngành như thế nào? Các nhân tố nào
ảnh hưởng đến tình hình phát triển phân bố của ngành? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
trong bài học này.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu của ngành dịch vụ
a) Mục tiêu: HS trình bày được cơ cấu của ngành dịch vụ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu cơ
cấu của ngành dịch vụ.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hình 33 hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày cơ cấu của ngành dịch vụ?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CƠ CẤU, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH DỊCH VỤ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Cơ cấu
- cấu ngành dịch vụ được thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm
ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành dịch vụ.
- Phân chia cơ cấu ngành dịch vụ:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vai trò của ngành dịch vụ
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò ngành dịch vụ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu về
vai trò của ngành dịch vụ.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày
vai trò của dịch vụ trong hoạt động kinh tế và đợi sống xã hội.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Vai trò
- Sự phát triển ngành dịch vụ vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất đời sống
xã hội:
+ Thúc đẩy sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế khác.
+ Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
+ Khai thác có hiệu quả các nguồn lực tự nhiên và kinh tế-xã hội để phát triển đất nước.
+ Thúc đẩy liên kết giữa các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
+ Nâng cao đời sống văn hóa, văn minh cho người dân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đặc điểm của ngành dịch vụ
a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm ngành dịch vụ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu về
đặc điểm của ngành dịch vụ.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày
đặc điểm của dịch vụ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
3. Đặc điểm
- Sản phẩm của ngành dịch vụ thường không phải là vật chất cụ thể.
- Ngành dịch vụ sự liên kết chặt chẽ với các ngành kinh tế khác mắt xích quan
trọng trong chuỗi sản xuất.
- Ngành dịch vụ cócấu ngành đa dạng, có sự thay đổi nhanh về quy mô, loại hình dịch
vụ nhằm đáp ứng nhu cầu mới của thị trường.
- Các thành tựu khoa học-công nghệ đang được ứng dụng mạnh mẽ trong ngành dịch vụ
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và năng suất lao động.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố
dịch vụ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ.
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng
1, 3 Vị trí địa lí và điều kiện kinh tế-xã hội
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2, 4 Vị trí địa điều kiện tự nhiên, tài
nguyên thiên nhiên
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Nhân tố Ảnh hưởng
Vị trí địa lí
Vị trí địa ảnh hưởng đến sự lựa chọn địa điểm phân bố, sự liên kết phát
triển, sự hội nhập quốc tế,… của ngành dịch vụ.
Điều kiện
kinh tế-xã
hội
Điều kiện kinh tế-xã hội ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển phân
bố của ngành dịch vụ:
+ Trình độ phát triển kinh tế mang =nh quyết định >nh hình phát triển
phân bố.
+ Dân số đông ảnh hưởng đến quy mô phát triển ngành dịch vụ.
+ Cơ cấu dân số và lịch sử-văn hóa tạo nên sự đa dngj về sản phẩm dịch vụ.
+ Phân bố dân cư, sự phát triển sở hạ tầng ảnh hưởng đến mạng lưới
phân bố.
+ Xu hướng Mêu dùng, Mến bộ khoa học-công nghệ, chinh sách phát triển
hội nhập ảnh hưởng đến xu hướng phát triển ngành.
Điều kiện tự
nhiên và tài
nguyên
thiên nhiên
- Là Mền đề cho sự phát triển và phân bố dịch vụ.
- Các điều kiện địa hình, khí hậu, nguồn nước, sinh vật,… ảnh hưởng đến sự
lựa chọn khai thác một số loại hình dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch,
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK kiến thức đã học để trả lời câu
hỏi.
* Câu hỏi 1: Lấy ví dụ minh họa về một trong những vai trò của ngành dịch vụ.
* Câu hỏi 2: Lập đồ thể hiện các nhân ảnh hưởng đến sự phát triển phân
bố ngành dịch vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Gợi ý:
* Câu hỏi 1:
- Học sinh lựa chọn 1 trong các vai trò để trình bày ví dụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 33 (1 tiết). CƠ CẤU, VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ DỊCH VỤ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò, đặc điểm, cơ cấu của dịch vụ.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ.
- Liên hệ được các hoạt động dịch vụ tại địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua
các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định được cơ cấu, vai trò,
các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố ngành dịch vụ.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Biết và giải thích được nguyên
nhân dẫn tới đặc điểm phân bố ngành dịch vụ. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng sơ đồ; sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về cơ cấu, vai trò, các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố ngành dịch vụ.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến cơ cấu, vai trò,
các nhân tố ảnh hưởng và đặc điểm phân bố ngành dịch vụ. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng khả năng nhận thức
và định hướng lựa chọn nghề nghiệp của người khác.


- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Có ý thức trách nhiệm trong việc tham gia phát triển các ngành kinh tế phù
hợp với năng lực bản thân (nhất là lĩnh vực dịch vụ).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về ngành dịch vụ đã được học.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem hình ảnh
và nhận diện các ngành nghề.
* Câu hỏi: Đây là nghề gì? Những nghề này thuộc nhóm ngành nào?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu một số hình ảnh về nghề thuộc nhóm
ngành dịch vụ, yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Ngành dịch vụ ngày càng có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống xã hội
của các quốc gia. Vậy, ngành dịch vụ có cơ cấu ngành như thế nào? Các nhân tố nào
ảnh hưởng đến tình hình phát triển và phân bố của ngành? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học này.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về cơ cấu của ngành dịch vụ
a) Mục tiêu: HS trình bày được cơ cấu của ngành dịch vụ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu cơ
cấu của ngành dịch vụ.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hình 33 và hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày cơ cấu của ngành dịch vụ?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. CƠ CẤU, VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM NGÀNH DỊCH VỤ

1. Cơ cấu
- Cơ cấu ngành dịch vụ được thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất của từng ngành (nhóm
ngành) trong toàn bộ hệ thống các ngành dịch vụ.
- Phân chia cơ cấu ngành dịch vụ:
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vai trò của ngành dịch vụ
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò ngành dịch vụ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu về
vai trò của ngành dịch vụ.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày
vai trò của dịch vụ trong hoạt động kinh tế và đợi sống xã hội.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 2. Vai trò
- Sự phát triển ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong hoạt động sản xuất và đời sống xã hội:
+ Thúc đẩy sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế khác.
+ Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
+ Khai thác có hiệu quả các nguồn lực tự nhiên và kinh tế-xã hội để phát triển đất nước.
+ Thúc đẩy liên kết giữa các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ và hội nhập kinh tế quốc tế.
+ Tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động.
+ Nâng cao đời sống văn hóa, văn minh cho người dân.


d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về đặc điểm của ngành dịch vụ
a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm ngành dịch vụ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu về
đặc điểm của ngành dịch vụ.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy trình bày
đặc điểm của dịch vụ.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: 3. Đặc điểm
- Sản phẩm của ngành dịch vụ thường không phải là vật chất cụ thể.
- Ngành dịch vụ có sự liên kết chặt chẽ với các ngành kinh tế khác và là mắt xích quan
trọng trong chuỗi sản xuất.
- Ngành dịch vụ có cơ cấu ngành đa dạng, có sự thay đổi nhanh về quy mô, loại hình dịch
vụ nhằm đáp ứng nhu cầu mới của thị trường.
- Các thành tựu khoa học-công nghệ đang được ứng dụng mạnh mẽ trong ngành dịch vụ
nhằm nâng cao chất lượng phục vụ và năng suất lao động.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.4. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố dịch vụ. PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Nhân tố Ảnh hưởng 1, 3
Vị trí địa lí và điều kiện kinh tế-xã hội


zalo Nhắn tin Zalo