Giáo án Bài 36 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Địa lí ngành thương mại

150 75 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(150 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 36 (1 tiết). ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành thương mại.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố của ngành
thương mại.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ khả năng sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học
tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếphợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được vai trò các hoạt động của ngành
thương mại.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ,
Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: Tổng giá trị xuất nhập khẩu, cán
cân xuất nhập khẩu; biết nhận xét, phân tích được bảng số liệu thống kê.
> Sử dụng sơ đồ, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin nguồn số
liệu tin cậy về vai trò và các hoạt động của ngành thương mại.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò các
hoạt động của ngành thương mại.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng khả năng nhận thức
và định hướng lựa chọn nghề nghiệp của người khác.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. ý thức trách nhiệm trong việc tham gia phát triển các ngành kinh tế phù
hợp với năng lực bản thân (nhất là lĩnh vực thương mại).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố của viễn
thông?
Gợi ý:
- Hiện nay đang phát triển nhanh chóng dưới tác động của khoa học-công nghệ,
trong đó nổi bật nhất là điện thoại và internet.
+ Điện thoại: phương tiện được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.
Ngoài điện thoại cố định thì điện thoại di động không dây có tích hợp nhiều chức năng
(nghe, gọi âm thanh và video,…) đang chiếm ưu thế trong ngành viễn thông. Hiện nay,
hơn 5 tỉ người trên thế giới đang sử dụng điện thoại nhân. Các nước số lượng
thuê bao điện thoại nhiều nhất Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Bra-xin, Liên bang
Nga,…
+ Internet: sự ra đời của internet đã tạo ra cuộc cách mạng đại trong ngành viễn
thông thế giới. Sự phát triển về hạ tầng cáp quang, tốc độ đường truyền, kết hợp với sự
phát triển của các ứng dụng tìm kiếm thông tin mạng hội đã thúc đẩy quá trình
trao đổi thông tin trên toàn cầu phát triển mạnh. Đồng thời sự phát triển của các công
nghệ dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI),… đã tạo ra thời vạn vật kết nối,
làm thay đổi sâu sắc ngành viễn thông thế giới.
- Ngoài ra, điện báo, telex fax,… cũng được sử dụng để truyền thông tin nhưng
ngày càng ít thông dụng hơn so với điện thoại và internet.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận diện được nhóm ngành thương mại, tài chính ngân hàng.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Xem ảnh
nhận diện nhóm ngành liên quan đến ngành thương mại, tài chính ngân hàng.
* Câu hỏi: Em có nhận xét nhóm ngành tương ứng với bức ảnh nhìn thấy?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu một số hình ảnh về ngành thương mại,
yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Thương mại hoạt động dịch vụ quan trọng, nhất trong nền kinh tế thị trường
hiện nay. Vậy, ngành thương mại vai trò đặc điểm nổi bật? Các nhân tố nào
ảnh hưởng đến ngành thương mại? Tình hình phát triển và phân bố ngành thương mại
trên thế giới như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu Vai trò và đặc điểm
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành thương mại.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
vai trò và đặc điểm của ngành thương mại.
* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày vai trò của ngành thương mại?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày đặc điểm của ngành thương mại?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM
1. Vai trò
- Hoạt động nội thương tạo thị trường thống nhất trong nước và thúc đẩy sự phân công lao
động theo lãnh thổ giữa các vùng; đồng thời phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân
trong xã hội.
- Hoạt động ngoại thương góp phần gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới;
tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
- Hoạt động thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, giúp cho sự trao đổi hàng
hóa và dịch vụ được mở rộng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường.
- Góp phần sử dụng hợp lí các nguồn lực, thúc đẩy phân công lao động xã hội, tăng cường
hợp tác quốc tế.
2. Đặc điểm
- Hoạt động thương mại là quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa người bán và người
mua, đồng thời tạo ra thị trường. Thị trường hoạt động theo quy luật cung và cầu. Sự biến
động của thị trường dẫn đến sự biến động về giá cả.
- Hoạt động thương mại diễn ra trong phạm vi quốc gia gọi là nội thương, giữa các quốc
gia với nhau gọi là ngoại thương. Hoạt động ngoại thương được đo bằng cán cân xuất
nhập khẩu. Nếu giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu gọi là xuất siêu; nếu giá trị nhập khẩu
lớn hơn xuất khẩu gọi là nhập siêu.
- Hoạt động thương mại rất đa dạng, hình thức trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ phong
phú và ngày càng phát triển. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học-công nghệ thì thương
mại điện tử ngày càng phổ biến trong giao dịch toàn cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của
ngành thương mại
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố
của ngành thương mại.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại.
* Câu hỏi: Dựa thông tin trong bài những hiểu biết của bản thân, em hãy phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN PHÂN BỐ CỦA
NGÀNH THƯƠNG MẠI
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG
Vị trí địa lí Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho hoạt
động thương mại. Tại những nơi vị trí
thuận lợi sẽ hình thành đầu mối thương mại,
thu hút đầu thúc đẩy thương mại phát
triển.
Trình độ phát triển kinh tế năn
suất lao động xã hội
Ảnh hưởng tới quy cấu ngành thương
mại cũng như đầu tư và bổ sung lao động cho
ngành thương mại.
Quy dân số, nguồn lao động,
cấu dân số, phân bố dân cư, phong
tục tập quán, mức sống,…
Ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu của người
dân, phát triển mạng lưới và loại hình thương
mại.
Toàn cầu hóa hội nhập kinh tế
quốc tế
Thúc đẩy đầu quốc tế, phát triển ngoại
thương hình thành các tổ chức thương
mại quốc tế.
Tiến bộ khoa học-công nghệ Ảnh hưởng tới cách thức trao đổi, mua bán
và phát triển đa dạng loại hình thương mại.
Các nhân tố khác: vốn đầu tư, cơ sở
hạ tầng, sở vật chất-kĩ thuật,
điều kiện tự nhiên,…
Ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố của
ngành thương mại.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại
a) Mục tiêu: HS trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nội thương và ngoại thương.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH THƯƠNG MẠI
1. Nội thương
- Nhìn chung, hoạt động nội thương các quốc gia trên thế giới ngày càng phát
triển mạnh; hàng hóa và dịch vụ trên thị trường ngày càng phong phú và đa dạng.
- Tùy thuộc vào trình độ phát triển kinh tế hoàn cảnh hội hoạt động nội
thương sự khác nhau giữa các nước trên thế giới. Hoạt động nội thương diễn ra
sôi rộng các quốc gia nền kinh tế phát triển với nhiều loại hàng hóa dịch vụ
được trao đổi, mua bán dưới nhiều hình thức khác nhau. các quốc gia kém phát
triển hoặc bất ổn chính trị thì hoạt động nội thương bị hạn chế.
2. Ngoại thương
- Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế thúc đẩy hoạt động giao thương trên thế giới
không ngừng tăng lên. Năm 2020, tổng GDP toàn thế giới 84578 tỉ USD thì trị giá
xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ trên thị trường thế giới là 44139 tỉ USD (chiếm
52,2%).
- Hiện nay, trên thế giới nhiều tổ chức liên kết thương mại đã ra đời: Tổ chức
thương mại thế giới (WTO) các tổ chức kinh tế khu vực như Liên minh châu Âu
(EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Hiệp định thương mại Hoa Kỳ -
Mê-hi-cô Ca-na-da (USMCA), Khối thị trường chung Nam Mỹ (MERCOSUR), Diễn
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 36 (1 tiết). ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành thương mại.
- Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại.
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành thương mại. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng và sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học
tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được vai trò và các hoạt động của ngành thương mại. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ, Atlat Địa lí Việt Nam.
> Biết thực hiện được một số tính toán đơn giản: Tổng giá trị xuất nhập khẩu, cán
cân xuất nhập khẩu; biết nhận xét, phân tích được bảng số liệu thống kê.
> Sử dụng sơ đồ, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vai trò và các hoạt động của ngành thương mại.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vai trò và các
hoạt động của ngành thương mại. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng khả năng nhận thức
và định hướng lựa chọn nghề nghiệp của người khác.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.


- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Có ý thức trách nhiệm trong việc tham gia phát triển các ngành kinh tế phù
hợp với năng lực bản thân (nhất là lĩnh vực thương mại).
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của viễn thông? Gợi ý:
- Hiện nay đang phát triển nhanh chóng dưới tác động của khoa học-công nghệ,
trong đó nổi bật nhất là điện thoại và internet.
+ Điện thoại: là phương tiện được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới hiện nay.
Ngoài điện thoại cố định thì điện thoại di động không dây có tích hợp nhiều chức năng
(nghe, gọi âm thanh và video,…) đang chiếm ưu thế trong ngành viễn thông. Hiện nay,
có hơn 5 tỉ người trên thế giới đang sử dụng điện thoại cá nhân. Các nước có số lượng
thuê bao điện thoại nhiều nhất là Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kỳ, Bra-xin, Liên bang Nga,…
+ Internet: sự ra đời của internet đã tạo ra cuộc cách mạng vĩ đại trong ngành viễn
thông thế giới. Sự phát triển về hạ tầng cáp quang, tốc độ đường truyền, kết hợp với sự
phát triển của các ứng dụng tìm kiếm thông tin và mạng xã hội đã thúc đẩy quá trình
trao đổi thông tin trên toàn cầu phát triển mạnh. Đồng thời sự phát triển của các công
nghệ dữ liệu lớn (Big Data), trí tuệ nhân tạo (AI),… đã tạo ra thời kì vạn vật kết nối,
làm thay đổi sâu sắc ngành viễn thông thế giới.
- Ngoài ra, điện báo, telex fax,… cũng được sử dụng để truyền thông tin nhưng
ngày càng ít thông dụng hơn so với điện thoại và internet.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhận diện được nhóm ngành thương mại, tài chính ngân hàng.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Xem ảnh và
nhận diện nhóm ngành liên quan đến ngành thương mại, tài chính ngân hàng.
* Câu hỏi: Em có nhận xét nhóm ngành tương ứng với bức ảnh nhìn thấy?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chiếu một số hình ảnh về ngành thương mại,
yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Thương mại là hoạt động dịch vụ quan trọng, nhất là trong nền kinh tế thị trường
hiện nay. Vậy, ngành thương mại có vai trò và đặc điểm gì nổi bật? Các nhân tố nào
ảnh hưởng đến ngành thương mại? Tình hình phát triển và phân bố ngành thương mại
trên thế giới như thế nào?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu Vai trò và đặc điểm
a) Mục tiêu: HS trình bày được vai trò và đặc điểm của ngành thương mại.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
vai trò và đặc điểm của ngành thương mại.
* Nhóm 1, 3: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày vai trò của ngành thương mại?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy
trình bày đặc điểm của ngành thương mại?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM 1. Vai trò
- Hoạt động nội thương tạo thị trường thống nhất trong nước và thúc đẩy sự phân công lao
động theo lãnh thổ giữa các vùng; đồng thời phục vụ nhu cầu tiêu dùng của từng cá nhân trong xã hội.
- Hoạt động ngoại thương góp phần gắn liền thị trường trong nước với thị trường thế giới;
tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
- Hoạt động thương mại là khâu nối giữa sản xuất và tiêu dùng, giúp cho sự trao đổi hàng
hóa và dịch vụ được mở rộng, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường.
- Góp phần sử dụng hợp lí các nguồn lực, thúc đẩy phân công lao động xã hội, tăng cường hợp tác quốc tế. 2. Đặc điểm
- Hoạt động thương mại là quá trình trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa người bán và người
mua, đồng thời tạo ra thị trường. Thị trường hoạt động theo quy luật cung và cầu. Sự biến
động của thị trường dẫn đến sự biến động về giá cả.
- Hoạt động thương mại diễn ra trong phạm vi quốc gia gọi là nội thương, giữa các quốc
gia với nhau gọi là ngoại thương. Hoạt động ngoại thương được đo bằng cán cân xuất
nhập khẩu. Nếu giá trị xuất khẩu lớn hơn nhập khẩu gọi là xuất siêu; nếu giá trị nhập khẩu
lớn hơn xuất khẩu gọi là nhập siêu.
- Hoạt động thương mại rất đa dạng, hình thức trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ phong
phú và ngày càng phát triển. Ngày nay, với sự tiến bộ của khoa học-công nghệ thì thương
mại điện tử ngày càng phổ biến trong giao dịch toàn cầu.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:


+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại
a) Mục tiêu: HS phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại.
* Câu hỏi: Dựa thông tin trong bài và những hiểu biết của bản thân, em hãy phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành thương mại?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CỦA NGÀNH THƯƠNG MẠI NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Vị trí địa lí
Tạo thuận lợi hoặc gây khó khăn cho hoạt
động thương mại. Tại những nơi có vị trí
thuận lợi sẽ hình thành đầu mối thương mại,
thu hút đầu tư và thúc đẩy thương mại phát triển.
Trình độ phát triển kinh tế và năn Ảnh hưởng tới quy mô cơ cấu ngành thương suất lao động xã hội
mại cũng như đầu tư và bổ sung lao động cho ngành thương mại.
Quy mô dân số, nguồn lao động, cơ Ảnh hưởng tới sức mua, nhu cầu của người
cấu dân số, phân bố dân cư, phong dân, phát triển mạng lưới và loại hình thương
tục tập quán, mức sống,… mại.
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại quốc tế
thương và hình thành các tổ chức thương mại quốc tế.
Tiến bộ khoa học-công nghệ
Ảnh hưởng tới cách thức trao đổi, mua bán
và phát triển đa dạng loại hình thương mại.
Các nhân tố khác: vốn đầu tư, cơ sở Ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của
hạ tầng, cơ sở vật chất-kĩ thuật, ngành thương mại. điều kiện tự nhiên,…
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.


zalo Nhắn tin Zalo