Giáo án Bài 4: Đo nhiệt độ KHTN 6 Cánh diều

428 214 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(428 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4. ĐO NHIỆT ĐỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Phát biểu được nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
- Ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai
số).
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ tự học: tìm kiếm thông tin để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo
và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm, phối hợp hỗ trợ các bạn trong
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo nhiệt độ của
một vật bằng nhiệt kế.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo.
+ Ước lượng nhiệt độ của một số vật, hiện tượng đơn giản.
+ Thực hiện được đo nhiệt độ của một số vật bằng nhiệt kế.
3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức vận dụng
kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trung thực: Trung thực ghi lại và trình bày kết quả quan sát được.
+ Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: nhiệt kế, các cốc nước, vật để đo nhiệt, bông và cồn y tế, giáo án,
sgk, máy chiếu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Khai thác kiến thức, kĩ năng và vốn sống của HS để đánh giá độ
nóng/ lạnh nhằm khơi gợi hứng thú và dẫn dắt HS vào bài học.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV đặt ba cốc nước trên bàn:
+ Cốc 1: bỏ nước lọc và mấy viên đá lạnh
+ Cốc 2: cốc nước lọc bình thường
+ Cốc 3: cốc nước ấm
- GV yêu cầu HS quan sát, đưa ra dự đoán. Theo
em, nước trong cốc 2 nóng hơn nước trong cốc
nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước
trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong
cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?
- GV dẫn dắt vào bài học: Để kiểm tra xem câu
trả lời của các em có đúng hay không, chúng ta
sẽ tìm hiểu các nội dung sau đây.
- HS quan sát GV đặt 3 cốc
nước
- HS dự đoán:
+ Cốc 2 nóng hơn cốc 1 và
lạnh hơn cốc 3.
+ Cốc 3 có nhiệt độ cao nhất,
cốc 1 có nhiệt độ thấp nhất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt độ và độ nóng lạnh
a) Mục tiêu:
- HS rút ra nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật.
- Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu nhận xét, trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Nhiệt độ và độ nóng lạnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV mời một vài bạn lên bảng làm thí nghiệm
như sau:
+ Nhúng đồng thời ngón tay trỏ của tay phải
vào cốc 1, ngón tay trỏ của tay trái vào cốc 3.
Sau một phút rút các ngón tay ra rồi cùng
nhúng vào cốc 2.
- GV yêu cầu HS cho cảm nhận về hai ngón
tay lúc này.
Sau đó yêu cầu cả lớp suy nghĩ để so sánh độ
nóng lạnh của các vật người ta dùng đại lượng
nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lên làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
- Các bạn ở dưới lớp quan sát và suy nghĩ trả
lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV kết luận kiến thức cho HS:
Cũng như một số cảm giác khác, cảm giác
nhiệt độ của chúng ta không phải lúc nào cũng
đúng. Để khẳng định chính xác được nhiệt độ
của vật, thay vì tin vào cảm giác thì người ta
dùng cách đo. Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế
theo thang đo xác định.
- Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh”
của vật.
- Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế
theo thang đo xác định.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2: Tìm hiểu thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
a) Mục tiêu: HS rút ra cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS tự đọc trong phần cung cấp
thông tin trong SGK và đặt ra câu hỏi:
Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai
nhiệt độ cố định để làm gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tiếp nhận kiến thức
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời một vài HS trả lời câu hỏi, nhận xét
và bổ sung câu trả lời cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung
mới.
II. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi
100
0
C và nhiệt độ của nước đá
đang tan là
0
0
C được chọn làm hai
nhiệt độ cố định. Khoảng giữa hai
nhiệt độ này được chia thành 100
phần bằng nhau, mỗi phần ứng
với một độ, kí hiệu là
1
0
C.
- Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần
phải dùng hai nhiệt độ cố định để
có một khoảng cách xác định giữa
hai nhiệt độ này.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt kế
a) Mục tiêu:
+ Rút ra được sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong loại nhiệt kế có cấu tạo dùng chất
lỏng để đo nhiệt độ.
+ Biết được cách đo nhiệt độ cơ thể
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
NV1:
- GV cho HS đọc kiến thức trong sgk.
- GV tổ chức hoạt động nhóm: Cho HS làm
với các dụng cụ nhiệt kế, cốc nước ấm, cốc
nước lạnh, thước để thực hiện trải nghiệm
chất lỏng nở ra khi đưa bầu nhiệt kế vào cốc
nước nóng và co lại khi đưa vào cốc nước
lạnh.
- GV đặt câu hỏi: Sự thay đổi của chất lỏng
trong nhiệt kế như thế nào khi nhúng vào nước
ấm và khi nhúng vào nước lạnh? Hãy giải
thích.
NV2:
- GV yêu cầu HS quan sát nhiệt kế y tế đã
cung cấp để tìm ra cấu tạo đặc biệt của nhiệt
kế này (được tham khảo thông tin cung cấp
trong SGK).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi
- HS quan sát nhiệt kế y tế và trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện một số nhóm đứng dậy trình
bày câu trả lời của mình.
- GV gọi HS nhóm khác nhận xét câu trả lời
III. Nhiệt kế
- Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
được dùng làm cơ sở để đo nhiệt
độ trong các loại nhiệt kế có cấu
tạo dùng chất lỏng.
- Đối với nhiệt kế y tế để số chỉ
của nhiệt kế không thay đổi khi nó
đã được lấy ra khỏi cơ thể, phần
ống sát với bầu được làm cong
cho nhỏ lại.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: Ngày dạy:
BÀI 4. ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Phát biểu được nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh” của vật
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
- Ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
- Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số). 2. Năng lực - Năng lực chung:
+
Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin để tìm hiểu về đơn vị, dụng cụ đo
và cách khắc phục một số thao tác sai khi sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, phối hợp và hỗ trợ các bạn trong
nhóm để hoàn thành nhiệm vụ giáo viên giao.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: GQVĐ trong thực hiện đo nhiệt độ của
một vật bằng nhiệt kế.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo.
+ Ước lượng nhiệt độ của một số vật, hiện tượng đơn giản.
+ Thực hiện được đo nhiệt độ của một số vật bằng nhiệt kế. 3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trung thực: Trung thực ghi lại và trình bày kết quả quan sát được.
+ Trách nhiệm: Quan tâm đến bạn trong nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: nhiệt kế, các cốc nước, vật để đo nhiệt, bông và cồn y tế, giáo án, sgk, máy chiếu.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
Khai thác kiến thức, kĩ năng và vốn sống của HS để đánh giá độ
nóng/ lạnh nhằm khơi gợi hứng thú và dẫn dắt HS vào bài học.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- GV đặt ba cốc nước trên bàn:
+ Cốc 1: bỏ nước lọc và mấy viên đá lạnh
+ Cốc 2: cốc nước lọc bình thường
- HS quan sát GV đặt 3 cốc nước
+ Cốc 3: cốc nước ấm - HS dự đoán:
- GV yêu cầu HS quan sát, đưa ra dự đoán. Theo
em, nước trong cốc 2 nóng hơn nước trong cốc

+ Cốc 2 nóng hơn cốc 1 và
nào và lạnh hơn nước trong cốc nào? Nước lạnh hơn cốc 3.
trong cốc nào có nhiệt độ cao nhất, nước trong
+ Cốc 3 có nhiệt độ cao nhất,
cốc nào có nhiệt độ thấp nhất?
cốc 1 có nhiệt độ thấp nhất.
- GV dẫn dắt vào bài học: Để kiểm tra xem câu
trả lời của các em có đúng hay không, chúng ta
sẽ tìm hiểu các nội dung sau đây.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệt độ và độ nóng lạnh a) Mục tiêu:
- HS rút ra nhiệt độ là số đo độ nóng/ lạnh của một vật.
- Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế theo thang đo xác định.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu nhận xét, trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Nhiệt độ và độ nóng lạnh


- GV mời một vài bạn lên bảng làm thí nghiệm như sau:
- Nhiệt độ là số đo “nóng”, “lạnh”
+ Nhúng đồng thời ngón tay trỏ của tay phải của vật.
vào cốc 1, ngón tay trỏ của tay trái vào cốc 3.
- Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế
Sau một phút rút các ngón tay ra rồi cùng theo thang đo xác định. nhúng vào cốc 2.
- GV yêu cầu HS cho cảm nhận về hai ngón tay lúc này.
Sau đó yêu cầu cả lớp suy nghĩ để so sánh độ
nóng lạnh của các vật người ta dùng đại lượng nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS lên làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
- Các bạn ở dưới lớp quan sát và suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV mời HS trả lời.
- GV mời HS khác nhận xét và bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV kết luận kiến thức cho HS:
Cũng như một số cảm giác khác, cảm giác
nhiệt độ của chúng ta không phải lúc nào cũng
đúng. Để khẳng định chính xác được nhiệt độ
của vật, thay vì tin vào cảm giác thì người ta
dùng cách đo. Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế
theo thang đo xác định.



Hoạt động 2: Tìm hiểu thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
a) Mục tiêu:
HS rút ra cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt
- GV yêu cầu HS tự đọc trong phần cung cấp
- Nhiệt độ của hơi nước đang sôi
thông tin trong SGK và đặt ra câu hỏi:
1000C và nhiệt độ của nước đá
đang tan là 00C được chọn làm hai
Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai
nhiệt độ cố định. Khoảng giữa hai
nhiệt độ cố định để làm gì?
nhiệt độ này được chia thành 100
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
phần bằng nhau, mỗi phần ứng
với một độ, kí hiệu là 10C.
- HS tiếp nhận kiến thức
- Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
phải dùng hai nhiệt độ cố định để
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
có một khoảng cách xác định giữa hai nhiệt độ này.
- GV mời một vài HS trả lời câu hỏi, nhận xét
và bổ sung câu trả lời cho nhau.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV chốt kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về nhiệt kế a) Mục tiêu:
+ Rút ra được sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong loại nhiệt kế có cấu tạo dùng chất
lỏng để đo nhiệt độ.
+ Biết được cách đo nhiệt độ cơ thể
b) Nội dung: GV cung cấp kiến thức, đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:


zalo Nhắn tin Zalo