Giáo án Bài 4 KTPL 10 Kết nối tri thức: Cơ chế thị trường

203 102 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: KTPL
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án KTPL 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(203 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường.
- Nêu được khái niệm và chức năng của giá cả thị trường.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về cơ chế thị trường.
Giao tiếp hợp tác trong làm việc nhóm để thảo luận nhóm, khảo sát
viết báo cáo khảo sát về tình hình giá cả một loại hàng hoá trên thị trường
địa phương.
Giải quyết vấn đề sáng tạo những tình huống liên quan đến chế thị
trường.
- Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ
chế thị trường; Phê phán những hành vi không đúng, vi phạm chế thị
trường khi tham gia thị trường.
Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, biết
vận dụng cơ chế thị trường phù hợp với lứa tuổi.
3. Phẩm chất
- Trung thực trách nhiệm công dân khi tham gia các hoạt động trong nền
kinh tế thị trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu nước, tin tưởng vào đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10, Giáo án.
- Tranh ảnh, clip và các mẩu chuyện về cơ chế thị trường.
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Cơ chế thị trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối kiến thức, năng từ bài học trước với bài học mới. Tạo hứng
thú, tâm thế học tập cho HS để dẫn vào bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS xem video về bản tin thị trường; HS xem video, thảo luận
theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- HS nhận xét về sự biến động của giá cả một loại hàng hóa trên thị trường.
- Câu trả lời của HS về những yếu tố trên thị trường tác động đến sự biến động giá cả
của hàng hóa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát video về bản tin thị trường:
https://www.youtube.com/watch?v=TUjOBn_x5X0
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về sự biến động của giá cả một loại hàng hóa trên thị trường?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Theo em, những yếu tố nào trên thị trường tác động đến sự biến động giá cả của
hàng hóa đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi trước lớp:
+ Giá cả của một loại mặt hàng trên thị trường lên xuống không ổn định.
+ Tác động của nhu cầu người tiêu dùng, của việc cung ứng hàng hoá trên thị
trường,... dẫn tới sự biến động của giá cả hàng hoá.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Tác động của nhu cầu người tiêu dùng, của việc cung
ứng hàng hoá trên thị trường,... dẫn tới sự biến động của giá cả hàng hoá. Nhìn bề
ngoài, dường như các chủ thể tham gia thị trường hoàn toàn tự do hoạt động theo ý
muốn của mình, song thực tế không phải như vậy. Hoạt động của họ chịu sự chi phối
hình của các quy luật kinh tế trong chế thị trường. Vậy chế thị trường là gì?
Bài học này sẽ làm bản chất, ưu - nhược điểm của chế thị trường, giá cả thị
trường đểnhững ứng xử đúng đắn khi tham gia thị trường. Chúng ta cùng vào Bài
4 – Cơ chế thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm cơ chế thị trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp mục 1a SGK
tr.21 để trả lời câu hỏi; HS làm việc cặp đôi, HS rút ra được khái niệm chế thị
trường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời và ghi được vào vở khái niệm cơ chế thị trường.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt HS: Chúng ta sẽ cùng nhau đi m hiểu nội
dung đầu ên của bài học, cơ chế thị trường là?
- GV yêu cầu HS làm việc nhân, đọc trường hợp mục
1a SGK tr.21 và trả lời câu hỏi:
+ Để đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp của anh
M phải giải quyết những mối quan hệ nào?
+ Theo em, để kinh doanh thành công, cần phải tuân
theo những yêu cầu nào của cơ chế thị trường?
- GV kết luận dẫn dắt: Như vậy, hoạt động của công
ty X tuân theo cơ chế thị trường.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, đọc phần Ghi
nhớ và cho biết: Cơ chế thị trường là gì?
- GV mở rộng kiến thức cho HS về bàn tay vô hình (ếng
Anh: invisible hand): Trong nền kinh tế thị trường, các
nhân tham gia muốn tối đa hóa lợi nhuận cho mình.
Ai cũng muốn như vậy nên hình chung đã thúc đẩy
sự phát triển củng cố lợi ích cho cả cộng đồng. Theo
Adam Smith, chính quyền mỗi quốc gia không cần can
thiệp vào cá nhân và doanh nghiệp, cứ để nó tự do hoạt
động kinh doanh; ông kết luận: "Sự giàu của mỗi
quốc gia đạt được không phải do những quy định chặt
chẽ của nhà nước, do bởi tự do kinh doanh" -
tưởng này đã chế ngự trong suốt thế kỉ XIX.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp mục 1a SGK tr.21
để trả lời câu hỏi:
+ Đọc trường hợp chỉ ra những mối quan hệ
1. Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường
- Doanh nghiệp của anh M phải giải quyết mối quan hệ
với người Bêu dùng và các đối thủ cạnh tranh.
- Các yêu cầu cần phải tuân thủ để kinh doanh thành
công:
+ Chấp nhận, tôn trọng đối thủ cạnh tranh, cạnh tranh
lành mạnh.
+ Xuất phát từ nhu cầu của người Bêu dùng, Inh toán
giảm chi phí sản xuất thấp hơn giá bán hàng hoá trên
thị trường.
- chế thị trường hệ thống các quan hệ kinh tế
mang Unh tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy
luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá
cả, lợi nhuận,...
🡪 Chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai
trò như bàn tay vô hình điều ết nền kinh tế.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
doanh nghiệp anh M cần giải quyết.
+ Nêu những yêu cầu cơ chế thị trường cần tuân theo.
- HS làm việc cặp đôi, đọc phần Ghi nhớ hoạt động để
rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi hoạt động 1.
- GV mời đại diện HS rút ra kết luận khái niệm cơ chế thị
trường.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang
nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ưu điểm của cơ chế thị trường
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được ưu điểm của cơ chế thị trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS làm việc nhóm, đọc thông tin mục 1b SGK
tr.22 để trả lời câu hỏi; HS làm việc nhân, HS rút ra được kết luận về ưu điểm của
cơ chế thị trường.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời và ghi được vào vở ưu điểm của cơ chế thị trường.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1 : GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt HS: Cơ chế thị trường có những ưu điểm và
tác dụng không chế nào hoàn toàn thay thế
được. Vậy ưu điểm đó gì, chúng ta cùng đi m hiểu
trong thông n dưới đây.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm (4 HS), đọc thông
Bn mục 1b SGK tr.22 và trả lời câu hỏi:
+ Ngành Dệt may Việt Nam đã chịu tác động từ
chế thị trường?
2. Tìm hiểu ưu điểm của cơ chế thị trường
- Tác động từ sự cạnh tranh quyết liệt với những
doanh nghiệp mạnh trên thị trường
quốc tế; nhu cầu của khách hàng trong nước quốc
tế.
- Tác động của chế thị trường đã thúc đẩy ngành
Dệt may cải Bến thuật, tăng năng suất lao động,
nắm bắt được nhu cầu của người Bêu dùng tạo ra
nhiều sản phẩm chất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline : 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm, ưu điểm và nhược điểm của cơ chế thị trường.
- Nêu được khái niệm và chức năng của giá cả thị trường. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Tự chủ và tự học để có những kiến thức cơ bản về cơ chế thị trường.
● Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thảo luận nhóm, khảo sát và
viết báo cáo khảo sát về tình hình giá cả một loại hàng hoá trên thị trường ở địa phương.
● Giải quyết vấn đề và sáng tạo ở những tình huống liên quan đến cơ chế thị trường.
- Năng lực riêng:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Đồng tình, ủng hộ những hành vi tuân thủ cơ
chế thị trường; Phê phán những hành vi không đúng, vi phạm cơ chế thị
trường khi tham gia thị trường.
Năng lực tìm hiểu và tham gia các hoạt động kinh tế - xã hội: Tìm hiểu, biết
vận dụng cơ chế thị trường phù hợp với lứa tuổi. 3. Phẩm chất
- Trung thực và có trách nhiệm công dân khi tham gia các hoạt động trong nền kinh tế thị trường.


- Yêu nước, tin tưởng vào đường lối phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Giáo dục kinh tế và pháp luật 10, Giáo án.
- Tranh ảnh, clip và các mẩu chuyện về cơ chế thị trường.
- Đồ dùng đơn giản để sắm vai.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học Cơ chế thị trường.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kết nối kiến thức, kĩ năng từ bài học trước với bài học mới. Tạo hứng
thú, tâm thế học tập cho HS để dẫn vào bài học mới.
b. Nội dung: GV cho HS xem video về bản tin thị trường; HS xem video, thảo luận
theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập:
- HS nhận xét về sự biến động của giá cả một loại hàng hóa trên thị trường.
- Câu trả lời của HS về những yếu tố trên thị trường tác động đến sự biến động giá cả của hàng hóa.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu cho HS quan sát video về bản tin thị trường:
https://www.youtube.com/watch?v=TUjOBn_x5X0
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:
+ Em có nhận xét gì về sự biến động của giá cả một loại hàng hóa trên thị trường?


+ Theo em, những yếu tố nào trên thị trường tác động đến sự biến động giá cả của hàng hóa đó?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát video, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện 1-2 HS trả lời câu hỏi trước lớp:
+ Giá cả của một loại mặt hàng trên thị trường lên xuống không ổn định.
+ Tác động của nhu cầu người tiêu dùng, của việc cung ứng hàng hoá trên thị
trường,... dẫn tới sự biến động của giá cả hàng hoá.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Tác động của nhu cầu người tiêu dùng, của việc cung
ứng hàng hoá trên thị trường,... dẫn tới sự biến động của giá cả hàng hoá. Nhìn bề
ngoài, dường như các chủ thể tham gia thị trường hoàn toàn tự do hoạt động theo ý
muốn của mình, song thực tế không phải như vậy. Hoạt động của họ chịu sự chi phối
vô hình của các quy luật kinh tế trong cơ chế thị trường. Vậy cơ chế thị trường là gì?
Bài học này sẽ làm rõ bản chất, ưu - nhược điểm của cơ chế thị trường, giá cả thị
trường để có những ứng xử đúng đắn khi tham gia thị trường. Chúng ta cùng vào Bài
4 – Cơ chế thị trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nêu được khái niệm cơ chế thị trường.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp mục 1a SGK
tr.21 để trả lời câu hỏi; HS làm việc cặp đôi, HS rút ra được khái niệm cơ chế thị trường.


c. Sản phẩm học tập: HS trả lời và ghi được vào vở khái niệm cơ chế thị trường.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tìm hiểu khái niệm cơ chế thị trường
- GV dẫn dắt HS: Chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu nội - Doanh nghiệp của anh M phải giải quyết mối quan hệ
dung đầu tiên của bài học, cơ chế thị trường là?
với người tiêu dùng và các đối thủ cạnh tranh.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp mục - Các yêu cầu cần phải tuân thủ để kinh doanh thành
1a SGK tr.21 và trả lời câu hỏi: công:
+ Để đứng vững trên thị trường, doanh nghiệp của anh + Chấp nhận, tôn trọng đối thủ cạnh tranh, cạnh tranh
M phải giải quyết những mối quan hệ nào? lành mạnh.
+ Theo em, để kinh doanh thành công, cần phải tuân + Xuất phát từ nhu cầu của người tiêu dùng, tính toán
theo những yêu cầu nào của cơ chế thị trường?
giảm chi phí sản xuất thấp hơn giá bán hàng hoá trên
- GV kết luận và dẫn dắt: Như vậy, hoạt động của công thị trường.
ty X tuân theo cơ chế thị trường.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi, đọc phần Ghi
nhớ và cho biết: Cơ chế thị trường là gì?
- GV mở rộng kiến thức cho HS về bàn tay vô hình (tiếng
Anh: invisible hand): Trong nền kinh tế thị trường, các - Cơ chế thị trường là hệ thống các quan hệ kinh tế
cá nhân tham gia muốn tối đa hóa lợi nhuận cho mình. mang tính tự điều chỉnh tuân theo yêu cầu của các quy
Ai cũng muốn như vậy nên vô hình chung đã thúc đẩy luật kinh tế như: quy luật cạnh tranh, cung cầu, giá
sự phát triển và củng cố lợi ích cho cả cộng đồng. Theo cả, lợi nhuận,...
Adam Smith, chính quyền mỗi quốc gia không cần can 🡪 Chi phối hoạt động của các chủ thể kinh tế, đóng vai
thiệp vào cá nhân và doanh nghiệp, cứ để nó tự do hoạt trò như bàn tay vô hình điều tiết nền kinh tế.
động kinh doanh; ông kết luận: "Sự giàu có của mỗi

quốc gia đạt được không phải do những quy định chặt
chẽ của nhà nước, mà do bởi tự do kinh doanh" - Tư
tưởng này đã chế ngự trong suốt thế kỉ XIX.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, đọc trường hợp mục 1a SGK tr.21 để trả lời câu hỏi:
+ Đọc trường hợp và chỉ ra những mối quan hệ mà


zalo Nhắn tin Zalo