Giáo án Bài 4 Lịch sử 6 Cánh diều (2024): Xã hội nguyên thủy

146 73 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(146 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã
hội,…của người nguyên thủy.
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
- Nêu được một số nét về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt
Nam.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm
thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công
việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
1
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan đến
bài học.
Nhận thức lịch sử qua việc phân tích vai trò của lao động đối với hội
nguyên thủy.
3. Phẩm chất
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động.
- Giáo dục phẩm chất tôn trọng lao động và tinh thần sáng tạo, có trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, lược đồ, liệu về nguồn hội nguyên thủy trên thế giới
Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
2
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: Nếu cuộc sống hiện đại
biến mất, không điện, không ti vi, không phương tiện để di chuyển,...em
sẽ sinh sống như thế nào? Đời sống của em lúc này giống với đời sống của
người nguyên thủy hay không?
- HS tiếp nhận nhiệm trả lời câu hỏi: Đời sống của em lúc này những điểm
giống với đời sống của người nguyên thủy.
- GV dẫn dắt vấn đề: Phần lớn thời nguyên thuỷ, con người cuộc sống lệ
thuộc vào tự nhiên. những điều tưởng chứng thật đơn giản với chúng ta ngày
nay như dùng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động
vật,... nhưng với người nguyên thu thực sự đó những bước tiến lớn trong đời
sống. Để tìm hiểu hơn về cuộc sống của người nguyên thủy xa xưa, chúng ta
cùng vào bài học này hôm nay - Bài 4: Xã hội nguyên thủy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổ chức xã hội nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tả được các giai đoạn tiến triển của
hội nguyên thủy.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giới thiệu kiến thức: Trong hàng triệu năm
1. Tổ chức xã hội nguyên thủy
- tả lược các giai đoạn tiến
3
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
tồn tại phát triển, người nguyên thủy đã tổ
chức hội của mình từ giai đoạn bày người
nguyên thuỷ chuyên lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
+ Quan sát Hình 4.2 SGK trang 16 trả lời câu
hỏi: tả lược các giai đoạn tiến triển của
hội
nguyên thủy.
+ Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người
với nhau thời kì nguyên thủy?
- GV mở rộng kiến thức:
+ Thị tộc mẫu hệ: Chế độ hội giai đoạn đầu
của thời công thị tộc, trong đó con đẻ theo
họ mẹ, quyền lực trong gia đình hội do
người phụ nữ nắm giữ.
+ Thị tộc phụ hệ: Chế độ hội giai đoạn sau
của thời công thị tộc, trong đó con đẻ theo
họ cha, quyền lực trong gia đình hội do
người đàn ông nắm giữ.
triển của xã hội nguyên thủy:
+ Giai đoạn bầy người nguyên thủy:
Gồm 5-7 gia đình sinh sống
cùng nhau.
sự phân công lao động giữa
nam và nữ.
+ Giai đoạn thị tộc, bộ lạc:
Thị tộc: Gồm vài chục gia đình
quan hệ huyết thống. Đứng
đầu là Tộc trưởng.
Bộ lạc: Nhiều thị tộc trú
trên cùng địa bàn. Đứng đầu
Tù trưởng.
- Đặc điểm căn bản trong quan hệ của
con người với nhau thời nguyên
thủy: con người ăn chung, chung
giúp đỡ lẫn nhau.
4
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận thực
hiện yêu cầu.
- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động thảo
luận
- GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Đời sống vật chất của người nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về đời sống
vật chất của người nguyên thủy.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận trả lời
câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp, nhóm và trả lời câu
hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
2. Đời sống vật chất của người
5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY (2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Thông qua bài học, HS nắm được:
- Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
- Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã
hội,…của người nguyên thủy.
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
- Nêu được một số nét về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam. 2. Năng lực - Năng lực chung:
- Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và
thể hiện sự sáng tạo.
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên. - Năng lực riêng: 1


 Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan đến bài học.
 Nhận thức lịch sử qua việc phân tích vai trò của lao động đối với xã hội nguyên thủy. 3. Phẩm chất
- Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động.
- Giáo dục phẩm chất tôn trọng lao động và tinh thần sáng tạo, có trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, lược đồ, tư liệu về nguồn xã hội nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK Lịch sử và Địa lí 6.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện: 2


- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Nếu cuộc sống hiện đại
biến mất, không có điện, không có ti vi, không có phương tiện để di chuyển,...em
sẽ sinh sống như thế nào? Đời sống của em lúc này có giống với đời sống của
người nguyên thủy hay không?
- HS tiếp nhận nhiệm và trả lời câu hỏi: Đời sống của em lúc này có những điểm
giống với đời sống của người nguyên thủy.
- GV dẫn dắt vấn đề: Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người có cuộc sống lệ
thuộc vào tự nhiên. Có những điều tưởng chứng thật đơn giản với chúng ta ngày
nay như dùng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động
vật,... nhưng với người nguyên thu thực sự đó là những bước tiến lớn trong đời
sống. Để tìm hiểu rõ hơn về cuộc sống của người nguyên thủy xa xưa, chúng ta
cùng vào bài học này hôm nay - Bài 4: Xã hội nguyên thủy.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổ chức xã hội nguyên thủy
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Tổ chức xã hội nguyên thủy
- GV giới thiệu kiến thức: Trong hàng triệu năm - Mô tả sơ lược các giai đoạn tiến 3


tồn tại và phát triển, người nguyên thủy đã tổ triển của xã hội nguyên thủy:
chức xã hội của mình từ giai đoạn bày người + Giai đoạn bầy người nguyên thủy:
nguyên thuỷ chuyên lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc.
 Gồm 5-7 gia đình sinh sống
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp: cùng nhau.
+ Quan sát Hình 4.2 SGK trang 16 và trả lời câu
 Có sự phân công lao động giữa
hỏi: Mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã nam và nữ. hội
+ Giai đoạn thị tộc, bộ lạc: nguyên thủy.
 Thị tộc: Gồm vài chục gia đình
có quan hệ huyết thống. Đứng đầu là Tộc trưởng.
 Bộ lạc: Nhiều thị tộc cư trú
trên cùng địa bàn. Đứng đầu là Tù trưởng.
+ Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người - Đặc điểm căn bản trong quan hệ của
với nhau thời kì nguyên thủy?
con người với nhau thời kì nguyên
- GV mở rộng kiến thức:
thủy: con người ăn chung, ở chung và
+ Thị tộc mẫu hệ: Chế độ xã hội ở giai đoạn đầu giúp đỡ lẫn nhau.
của thời kì công xã thị tộc, trong đó con đẻ theo
họ mẹ, quyền lực trong gia đình và xã hội do
người phụ nữ nắm giữ.
+ Thị tộc phụ hệ: Chế độ xã hội ở giai đoạn sau
của thời kì công xã thị tộc, trong đó con đẻ theo
họ cha, quyền lực trong gia đình và xã hội do
người đàn ông nắm giữ. 4


zalo Nhắn tin Zalo