Giáo án Bài 40 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo: Phát triển bền vững, tăng trưởng xanh

358 179 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(358 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 40 (1 tiết). PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh.
- Liên hệ được một số vấn đề về tăng trưởng xanh tại địa phương.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng và sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học
tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định được vấn đề phát
triển bền vững.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Hiểu và giải thích được vì sao vấn
đề phát triển bền vững lại rất được quan tâm.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ…
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vấn đề phát triển bền vững.
+ Vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vấn đề phát
triển bền vững.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên sự đa dạng tài nguyên
thiên nhiên của đất nước.
- Nhân ái: mối quan hệ hài hòa với người khác. Quý trọng tự nhiên, môi
trường.
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi khó khăn để xây dựng thực hiện kế hoạch học tập. ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên; Chú trọng vấn đề phát triển bền vững tăng trưởng
xanh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS trình bày được hiểu biết của bản thân về phát triển bền vững tăng
trưởng xanh qua video giáo viên cung cấp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động nhân: Quan sát
video (hình ảnh) và trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Những hình ảnh trên khiến em suy nghĩ tới vấn đề gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh quan sát video (hình ảnh)
về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Loài người đang đứng trước nhiều thử thách lớn. Một trong số đó sự “có hạn”
của các nguồn tài nguyên trên Trái Đất. Nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi
đó yêu cầu của sự phát triển lại không ngừng tăng lên. Con người phải làm để
thể đáp ứng yêu cầu phát triển hiện tại không làm hạn chế sự phát triển của
tương lai? sao tăng trưởng xanh hình phát triển được nhiều nước trên thế
giới quan tâm, đặc biệt là khu vực châu Á-Thái Bình Dương để phát triển bền vững?
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về phát triển bền vững
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin trong mục 1, hình 40, hãy nêu khái niệm phát triển bền
vững?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy trình bày sự cần thiết phải phát
triển bền vững?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1. Khái niệm
- sự phát triển để thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại không làm tổn hại đến khả
năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai dựa trên sự phát triển hài hòa giữa kinh tế,
hội, môi trường.
- kết quả của các tương tác qua lại phụ thuộc lẫn nhau giữa hệ thống tự nhiên, hệ
thống kinh tế và hệ thống xã hội. Trong đó không cho phép vì sự ưu tiên phát triển kinh tế
mà gây ra sự suy thoái và tàn phá hệ thống tự nhiên, xã hội.
2. Sự cần thiết của phát triển bền vững
- Phát triển bền vững nhằm đảm bảo các mục tiêu về phát triển kinh tế, hội, môi
trường.
+ Về kinh tế, trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải,…
tạo ra khí thải, rác thải, nước thải vào môi trường làm ô nhiễm không khí, nước, đất,…
vậy, phát triển kinh tế nếu chỉ chú trọng mục tiêu tăng trưởng GDP nhanh không gắn
với bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động
sản xuất. Phát triển bền vững xu hướng tất yêu, nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên nhiên; tạo điều kiện duy trì tăng trưởng kinh tế cho thế hệ tương
lai.
+ Về hội, trong một quốc gia, khu vực hay giữa các nền kinh tế trên thế giới vẫn đang
tồn tại khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng trong thu nhập, bùng nổ dân số gây nên các
vấn đề về thất nghiệp, tệ nạn hội, khả năng tiếp cận các điều kiện sống khó khăn. Để
phát triển bền vững về hội cần đẩy mạnh công tác giảm nghèo bằng cách tạo việc làm
ổn định; thực hiện tốt chính sách an sinh hội, cải thiện nâng cao chất lượng dân số;
phát triển văn hóa hài hòa với phát triển kinh tế.
+ Về môi trường, trước thực trạng tài nguyên thiên nhiên ngày càng suy giảm nghiêm
trọng, môi trường đất, nước, không khí,… bị ô nhiễm nặng nề, nhiều loài sinh vật có nguy
tuyệt chủng, biến đổi khí hậu,… gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến phát triển kinh tế,
đời sống của con người,… vậy, phát triển kinh tế cần áp dụng các tiến bộ khoa học-kĩ
thuật để giảm các tác động xấu đến môi trường tài nguyên. Đồng thời, phải đảm bảo
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân hoạt động theo nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tăng trưởng xanh
(Mục II.1: Khái niệm)
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm tăng trưởng xanh.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
khái niệm tăng trưởng xanh.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu khái niệm tăng trưởng xanh?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. TĂNG TRƯỞNG XANH
1. Khái niệm
- Nhiều tổ chức quốc tế như: Ủy hội Kinh tế hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hợp
Quốc (UNESCAP), Tổ chức Sáng kiến Tăng trưởng xanh của Liên Hợp Quốc,… các
quốc gia trên thế giới đưa ra những quan niệm về tăng trưởng xanh.
- Tăng trưởng xanh một phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững,
vai trò trong giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu; góp phần thúc đẩy
tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng; nâng cao năng lực cạnh tranh
của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu áp dụng khoa học-công nghệ tiên tiến, đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.
- Tăng trưởng xanh là định hướng mới thúc đẩy kinh tế phát triển theo những mô hình tiêu
thụ sản xuất bền vững, đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho đời sống
sản xuất của con người trong hiện tại và cho thế hệ tương lai.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tăng trưởng xanh
(Mục II.2: Biểu hiện của tăng trưởng xanh)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: HS trình bày được biểu hiện của tăng trưởng xanh.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
biểu hiện của tăng trưởng xanh.
* Câu hỏi: Đọc thông tin trong mục 2, hãy trình bày biểu hiện của tăng trưởng
xanh?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Biểu hiện của tăng trưởng xanh
a. Tăng trưởng xanh góp phần giảm phát thải khí nhà kính
- Hầu hết các hoạt động kinh tế đều phát thải khí nhà kính, nguyên nhân gây biến
đổi khí hậu, suy thoái môi trường. Tỉ lệ phát thải khí nhà kính của ngành công
nghiệp năng lượng hoạt động giao thông vận tải chiếm tỉ trọng cao. Hiện nay,
nhiều quốc gia đang đẩy mạnh phát triển sản xuất xe điện hoặc ô áp dụng các
:êu chuẩn giảm phát thải khí nhà kính; phát triển điện mặt trời, đầu hạ tầng cây
xanh đô thị;… để hướng đến phát triển bền vững.
- Mục :êu của Việt Nam đến năm 2030 giảm cường độ phát thải khí nhà kính
trên GDP ít nhất 15%, đến năm 2050 giảm ít nhất 30% so với năm 2014.
b. Xanh hóa sản xuất
- Chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng xanh hóa các ngành kinh tế, áp dụng
hình kinh tế tuần hoàn thông qua khai thác sử dụng hiệu quả tài nguyên
thiên nhiên năng lượng tái tạo dựa trên :ến bộ của khoa học-công nghệ. Phát
triển sở hạ tầng-kĩ thuật kết hợp ứng dụng công nghệ số, chuyển đổi số nhằm
nâng cao chất lượng, phát huy lợi thế cạnh tranh giảm thiểu tác động :êu cực
đến môi trường.
c. Xanh hóa lối sống và !êu dùng bền vững
- Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới đảm bảo các mục :êu tăng trưởng xanh; tạo
lập văn hóa :êu dùng bền vững trong bối cảnh hội nhập với thế giới. Nâng cao đời
sống nhân dân, xây dựng lối sống thân thiện với môi trường; sử dụng các sản phẩm
thân thiện với môi trường; :ết kiệm năng lượng; hành vi thiết thực bảo vệ môi
trường.
- Mục :êu chủ yếu của Việt Nam đến năm 2030 đạt 95% tỉ lệ chất thải rắn sinh
hoạt đô thị được thu gom, xử theo quy định; tăng tỉ lệ sử dụng phương :ện giao
thông công cộng tại các đô thị.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức, rèn luyện kĩ năng trong bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 40 (1 tiết). PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của tăng trưởng xanh.
- Liên hệ được một số vấn đề về tăng trưởng xanh tại địa phương. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Có khả năng và sẵn sàng giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học
tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định được vấn đề phát triển bền vững.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Hiểu và giải thích được vì sao vấn
đề phát triển bền vững lại rất được quan tâm. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ…
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về vấn đề phát triển bền vững.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến vấn đề phát triển bền vững. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp tự nhiên và sự đa dạng tài nguyên
thiên nhiên của đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Quý trọng tự nhiên, môi trường.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.


- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. Có ý thức bảo vệ môi trường, sử dụng hợp lí và tiết
kiệm tài nguyên thiên nhiên; Chú trọng vấn đề phát triển bền vững và tăng trưởng xanh.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, biểu đồ, tranh ảnh, video.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình học.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS trình bày được hiểu biết của bản thân về phát triển bền vững và tăng
trưởng xanh qua video giáo viên cung cấp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân: Quan sát
video (hình ảnh) và trả lời câu hỏi.
* Câu hỏi: Những hình ảnh trên khiến em suy nghĩ tới vấn đề gì?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh quan sát video (hình ảnh)
về phát triển bền vững và tăng trưởng xanh, trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
Loài người đang đứng trước nhiều thử thách lớn. Một trong số đó là sự “có hạn”
của các nguồn tài nguyên trên Trái Đất. Nhiều tài nguyên đang bị cạn kiệt, trong khi
đó yêu cầu của sự phát triển lại không ngừng tăng lên. Con người phải làm gì để có
thể đáp ứng yêu cầu phát triển ở hiện tại mà không làm hạn chế sự phát triển của
tương lai? Vì sao tăng trưởng xanh là mô hình phát triển được nhiều nước trên thế
giới quan tâm, đặc biệt là khu vực châu Á-Thái Bình Dương để phát triển bền vững?

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về phát triển bền vững
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu
khái niệm và sự cần thiết phải phát triển bền vững.


* Nhóm 1, 3: Đọc thông tin trong mục 1, hình 40, hãy nêu khái niệm phát triển bền vững?
* Nhóm 2, 4: Dựa vào thông tin trong mục 2, hãy trình bày sự cần thiết phải phát triển bền vững?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 1. Khái niệm
- Là sự phát triển để thỏa mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả
năng thỏa mãn nhu cầu của thế hệ tương lai dựa trên sự phát triển hài hòa giữa kinh tế, xã hội, môi trường.
- Là kết quả của các tương tác qua lại và phụ thuộc lẫn nhau giữa hệ thống tự nhiên, hệ
thống kinh tế và hệ thống xã hội. Trong đó không cho phép vì sự ưu tiên phát triển kinh tế
mà gây ra sự suy thoái và tàn phá hệ thống tự nhiên, xã hội.
2. Sự cần thiết của phát triển bền vững
- Phát triển bền vững nhằm đảm bảo các mục tiêu về phát triển kinh tế, xã hội, môi trường.
+ Về kinh tế, trong hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải,…
tạo ra khí thải, rác thải, nước thải vào môi trường làm ô nhiễm không khí, nước, đất,… Vì
vậy, phát triển kinh tế nếu chỉ chú trọng mục tiêu tăng trưởng GDP nhanh mà không gắn
với bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên thì sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến các hoạt động
sản xuất. Phát triển bền vững là xu hướng tất yêu, nhằm khai thác, sử dụng hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên nhiên; tạo điều kiện duy trì tăng trưởng kinh tế cho thế hệ tương lai.
+ Về xã hội, trong một quốc gia, khu vực hay giữa các nền kinh tế trên thế giới vẫn đang
tồn tại khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng trong thu nhập, bùng nổ dân số gây nên các
vấn đề về thất nghiệp, tệ nạn xã hội, khả năng tiếp cận các điều kiện sống khó khăn. Để
phát triển bền vững về xã hội cần đẩy mạnh công tác giảm nghèo bằng cách tạo việc làm
ổn định; thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, cải thiện và nâng cao chất lượng dân số;
phát triển văn hóa hài hòa với phát triển kinh tế.
+ Về môi trường, trước thực trạng tài nguyên thiên nhiên ngày càng suy giảm nghiêm
trọng, môi trường đất, nước, không khí,… bị ô nhiễm nặng nề, nhiều loài sinh vật có nguy
cơ tuyệt chủng, biến đổi khí hậu,… gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến phát triển kinh tế,
đời sống của con người,… Vì vậy, phát triển kinh tế cần áp dụng các tiến bộ khoa học-kĩ
thuật để giảm các tác động xấu đến môi trường và tài nguyên. Đồng thời, phải đảm bảo


cho con người có đời sống vật chất, tinh thần ngày càng cao, môi trường sống lành mạnh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tăng trưởng xanh
(Mục II.1: Khái niệm)
a) Mục tiêu: HS trình bày được khái niệm tăng trưởng xanh.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động theo cặp để tìm hiểu
khái niệm tăng trưởng xanh.
* Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy nêu khái niệm tăng trưởng xanh?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. TĂNG TRƯỞNG XANH 1. Khái niệm
- Nhiều tổ chức quốc tế như: Ủy hội Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hợp
Quốc (UNESCAP), Tổ chức Sáng kiến Tăng trưởng xanh của Liên Hợp Quốc,… và các
quốc gia trên thế giới đưa ra những quan niệm về tăng trưởng xanh.
- Tăng trưởng xanh là một phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững, có
vai trò trong giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu; góp phần thúc đẩy
tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng; nâng cao năng lực cạnh tranh
của nền kinh tế thông qua việc nghiên cứu và áp dụng khoa học-công nghệ tiên tiến, đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.
- Tăng trưởng xanh là định hướng mới thúc đẩy kinh tế phát triển theo những mô hình tiêu
thụ và sản xuất bền vững, đảm bảo nguồn vốn tự nhiên tiếp tục cung cấp cho đời sống và
sản xuất của con người trong hiện tại và cho thế hệ tương lai.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV hướng dẫn HS tìm hiểu SGK, kết hợp với
hiểu biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về tăng trưởng xanh
(Mục II.2: Biểu hiện của tăng trưởng xanh)


zalo Nhắn tin Zalo