Giáo án Bài 45 KHTN 6 Kết nối tri thức (2024): Lực cản của nước

808 404 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 5 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sất chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(808 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 45: LỰC CẢN CỦA NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Trình bày được các vật chuyển động trong nước chịu tác dụng của lực cản.
- Trình bày được khái niệm lực cản của nước tác dụng cản trở chuyển động của
nước với các vật chuyển động bên trong nước.
- Trình bày được đặc điểm lực cản của nước, độ lớn của lực cản càng mạnh khi
diện tích mặt cản càng lớn.
- Vận dụng được khái niệm lực cản của nước để giải thích một số hiện tượng
liên quan trong đời sống.
- Vận dụng đánh giá được không khí cũng tác dụng lực cản lên vật chuyển động
trong nó.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để m hiểu về lực cản của nước, đặc điểm lực cản của nước lực cản
của không khí.
+ Năng lực giao tiếp hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác
trong thực hiện hoạt động thí nghiệm tìm hiểu khái niệm đặc điểm lực cản của
nước.
+ Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan
đến kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn sáng tạo trong hoạt
động thí nghiệm về lực cản của nước.
- Năng lực KHTN:
+ Lấy được ví dụ về lực cản vật chuyển động trong nước.
+ Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu về khái niệm và đặc điểm lực cản của nước.
+ Trình bày được khái niệm lực cản của nước và đặc điểm lực cản của nước.
+ Xác định được tầm quan trọng lực cản của nước đối với cuộc sống.
+ Nêu được lực cản của nước còn có lực cản của không khí.
+ Đánh giá được đặc điểm lực cản của không khí cũng tương tự như lực cản của
nước.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu thực hiện các nhiệm vụ nhân nhằm tìm
hiểu về khái niệm lực cản của nước đặc điểm lực cản của nước, lực cản của
không khí.
- trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận thực hiện nhiệm vụ
thực hành nghiên cứu về khái niệm và đặc điểm lực cản của nước
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép các kết quả trong hoạt động thực
hành nghiên cứu về khái niệm và đặc điểm lực cản của nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
Dụng cụ để chiếu hình
Dụng cụ để làm thí nghiệm hình 45.1
2. Đối với học sinh : Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS tự phát hiện ra sự tồn tại của lực cản liên quan đến hiện
tượng các em đều biết đã biết hoặc thể đoán dễ dàng là: máy bay, chuyển
động nhanh hơn tàu ngầm
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của
GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong phần mở đầu từ đó tìm ra nguyên nhân đi
đến suy luận về sự tồn tại của lực cản
Trong hai phương tiện ở trên thì chúng sẽ chịu tác dụng của lực cản nào?
HS quan sát và vận dụng hiểu biết để trả lời. Gợi ý:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Máy bay chịu lực cản của không khí Tàu ngầm chịu lực cản của nước. Vậy lực
cản của nước lực cản của không khí thì lực cản nào lớn hơn? Chúng ta sẽ cùng
vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về lực cản của nước
a. Mục tiêu: HS hoàn thành thí nghiệm thu thập thông tin
b. Nội dung: HS quan sát hiện tượng tự nhiên cùng thí nghiệm SGK để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV thực hiện thí nghiệm trước lớp theo hướng
dẫn của SGK
Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi, ghi chép lại quan sát chuẩn bị
câu trả lời cho câu hỏi hoạt động SGK
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS phát biểu trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá kết quả
1. Thí nghiệm về lực cản của
nước
? CH1:
khi nước trong hộp,
nước làm cản trở chuyển động
của xe lăn nên cần lực lớn hơn
để kéo được xe lăn. Do đó số
chỉ lực kế khi có nước lớn hơn
khi chưa có nước.
? CH2:
Khi lội nước thì di chuyển rất
khó khăn so với khi đi trên
đất.
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của lực cản của nước
a. Mục tiêu: HS tìm hiểu sự phụ thuộc của lực cản của nước vào diện tích mặt cản
b. Nội dung: HS quan sát hiện tượng tự nhiên thực tế để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS quan sát, đọc và trả lời câu hỏi
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ HS theo dõi, ghi chép lại quan sát chuẩn bị
câu trả lời cho câu hỏi hoạt động SGK:
+Nghĩ cách dùng hai tấm cản kích thước khác
nhau chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ HS phát biểu trả lời, HS khác nhận xét bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá kết quả
1. Thí nghiệm về lực cản của
nước
? CH1:
Ta lấy tay đẩy hai tấm cản
kích thước khác nhau trong
nước, tay đẩy tấm cản diện
tích lớn hơn sẽ cảm giác nặng
hơn tay đẩy tấm cản kích
thước bé. Điều đó chứng tỏ
diện tích mặt cản càng lớn thì
độ lớn lực cản càng lớn.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức vận dụng thực tiễn
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS dùng khái niệm lực cản của nước để giải thích hiện tượng lực cản
của nước làm giảm hiệu suất bơi của con người.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá Ghi Chú
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Thu hút được sự
tham gia tích cực
của người học
- Gắn với thực tế
- Tạo hội thực
hành cho người học
- Sự đa dạng, đáp ứng các
phong cách học khác nhau
của người học
- Hấp dẫn, sinh động
- Thu hút được sự tham gia
tích cực của người học
- Phù hợp với mục tiêu, nội
dung
- Hệ thống câu hỏi
và bài tập
- Trao đổi, thảo
luận
- Ứng dụng, vận
dụng
V. HỒ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bảng kiểm....)
………….
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:.../..../.....
Ngày dạy: :.../..../.....
BÀI 45: LỰC CẢN CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Trình bày được các vật chuyển động trong nước chịu tác dụng của lực cản.
- Trình bày được khái niệm lực cản của nước là tác dụng cản trở chuyển động của
nước với các vật chuyển động bên trong nước.
- Trình bày được đặc điểm lực cản của nước, độ lớn của lực cản càng mạnh khi
diện tích mặt cản càng lớn.
- Vận dụng được khái niệm lực cản của nước để giải thích một số hiện tượng có
liên quan trong đời sống.
- Vận dụng đánh giá được không khí cũng tác dụng lực cản lên vật chuyển động trong nó. 2. Năng lực - Năng lực chung:
+ Năng lực tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát
tranh ảnh để tìm hiểu về lực cản của nước, đặc điểm lực cản của nước và lực cản của không khí.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm để tìm ra các khái niệm, hợp tác
trong thực hiện hoạt động thí nghiệm tìm hiểu khái niệm và đặc điểm lực cản của nước.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết các câu hỏi, vấn đề liên quan
đến kiến thức trong bài học, giải quyết vấn đề khó khăn và sáng tạo trong hoạt
động thí nghiệm về lực cản của nước. - Năng lực KHTN:
+ Lấy được ví dụ về lực cản vật chuyển động trong nước.
+ Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu về khái niệm và đặc điểm lực cản của nước.
+ Trình bày được khái niệm lực cản của nước và đặc điểm lực cản của nước.
+ Xác định được tầm quan trọng lực cản của nước đối với cuộc sống.
+ Nêu được lực cản của nước còn có lực cản của không khí.
+ Đánh giá được đặc điểm lực cản của không khí cũng tương tự như lực cản của nước.

3. Phẩm chất
Thông qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân nhằm tìm
hiểu về khái niệm lực cản của nước và đặc điểm lực cản của nước, lực cản của không khí.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ
thực hành nghiên cứu về khái niệm và đặc điểm lực cản của nước
- Trung thực, cẩn thận trong thực hành, ghi chép các kết quả trong hoạt động thực
hành nghiên cứu về khái niệm và đặc điểm lực cản của nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
Dụng cụ để chiếu hình
Dụng cụ để làm thí nghiệm hình 45.1
2. Đối với học sinh : Vở ghi, sgk, đồ dùng học tập và chuẩn bị từ trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu:
HS tự phát hiện ra sự tồn tại của lực cản vì nó liên quan đến hiện
tượng mà các em đều biết đã biết hoặc có thể đoán dễ dàng là: máy bay, chuyển động nhanh hơn tàu ngầm
b. Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong phần mở đầu từ đó tìm ra nguyên nhân và đi
đến suy luận về sự tồn tại của lực cản
Trong hai phương tiện ở trên thì chúng sẽ chịu tác dụng của lực cản nào?
HS quan sát và vận dụng hiểu biết để trả lời. Gợi ý:


Máy bay chịu lực cản của không khí và Tàu ngầm chịu lực cản của nước. Vậy lực
cản của nước và lực cản của không khí thì lực cản nào lớn hơn? Chúng ta sẽ cùng vào bài mới.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về lực cản của nước
a. Mục tiêu:
HS hoàn thành thí nghiệm thu thập thông tin
b. Nội dung: HS quan sát hiện tượng tự nhiên cùng thí nghiệm SGK để tìm hiểu
nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Thí nghiệm về lực cản của nước
GV thực hiện thí nghiệm trước lớp theo hướng dẫn của SGK ? CH1:
Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi
Vì khi có nước trong hộp,
nước làm cản trở chuyển động
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
của xe lăn nên cần lực lớn hơn
+ HS theo dõi, ghi chép lại quan sát và chuẩn bị để kéo được xe lăn. Do đó số
câu trả lời cho câu hỏi hoạt động SGK
chỉ lực kế khi có nước lớn hơn khi chưa có nước.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: ? CH2:
+ HS phát biểu trả lời, HS khác nhận xét và bổ sung.
Khi lội nước thì di chuyển rất
khó khăn so với khi đi trên
- Bước 4: Kết luận, nhận định: đất.
GV nhận xét, đánh giá kết quả
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của lực cản của nước
a. Mục tiêu:
HS tìm hiểu sự phụ thuộc của lực cản của nước vào diện tích mặt cản
b. Nội dung: HS quan sát hiện tượng tự nhiên thực tế để tìm hiểu nội dung kiến
thức theo yêu cầu của GV.

c. Sản phẩm:
HS đưa ra được câu trả lời phù hợp với câu hỏi GV đưa ra
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Sản phẩm dự kiến
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Thí nghiệm về lực cản của nước
GV yêu cầu HS quan sát, đọc và trả lời câu hỏi ? CH1:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Ta lấy tay đẩy hai tấm cản có
+ HS theo dõi, ghi chép lại quan sát và chuẩn bị kích thước khác nhau trong
câu trả lời cho câu hỏi hoạt động SGK:
nước, tay đẩy tấm cản có diện
+Nghĩ cách dùng hai tấm cản có kích thước khác tích lớn hơn sẽ cảm giác nặng
nhau chứng tỏ đặc điểm trên của lực cản của nước. hơn tay đẩy tấm cản có kích
thước bé. Điều đó chứng tỏ
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
diện tích mặt cản càng lớn thì
+ HS phát biểu trả lời, HS khác nhận xét và bổ độ lớn lực cản càng lớn. sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét, đánh giá kết quả
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP + VẬN DỤNG
a. Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức vận dụng thực tiễn
b. Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: HS làm các bài tập
d. Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS dùng khái niệm lực cản của nước để giải thích hiện tượng lực cản
của nước làm giảm hiệu suất bơi của con người.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh Phương pháp
Công cụ đánh giá Ghi Chú giá đánh giá


zalo Nhắn tin Zalo