Giáo án Bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất KHTN 6 Cánh diều

443 222 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: KHTN
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Khoa học tự nhiên 6 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình Sách giáo khoa KHTN 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(443 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6. TÍNH CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được một số tính chất của chất, khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay
hơi, sự ngưng tự, sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi,
ngưng tụ, sôi.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình
của tự nhiên.
+ Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng
trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các
dẫn chứng khoa học.
3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, ý thức vận dụng
kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện
được.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác (nhóm hai người).
- Phương pháp đàm thoại.
- Sử dụng phương tiện trực quan (tranh ảnh).
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tranh ảnh, mẫu vật, phiếu học tập, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1 phút)
- GV ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số.
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)
a) Mục tiêu: Kích thích sự tò mò của HS nhu cầu tìm tòi khám phá tình huống.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Cách HS phân biệt ba loại bình chứa khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đựng ba loại chất lỏng vào ba bình, trong đó: 1 bình chứa nước, 1 bình chứa
rượu, 1 bình chứa giấm ăn.
- GV cho HS quan sát mẫu vật, yêu cầu HS tìm cách phân biệt chúng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra cách phân biệt ba bình chất lỏng theo cách hiểu
của mình.
- GV nêu vấn đề: Để biết câu trả lời của bạn nào đúng, chúng ta hãy cùng tìm hiểu
về tính chất của chất.
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của chất (10 phút)
a) Mục tiêu: Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hóa
học).
b) Nội dung: GV giao phiếu học tập, HS đọc nội dung sgk, suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS thảo luận nhóm
và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ trao
đổi, thảo luận tìm ra câu trả lời
- GV quan sát HS thực hiện, hỗ trợ khi cần.
I. Tính chất của chất
- Tính chất vật lí: thể, màu sắc,
mùi vị, khối lượng, thể tích,
tính tan, tính dẻo, tính cứng,
tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt…
- Tính chất hóa học: là khả
năng bị biến đổi thành chất
khác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày: Mỗi
nhóm trình bày 2 câu hỏi.
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức cần ghi
nhớ, chuyển sang nội dung mới.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Tính chất của nước: thể lỏng, không màu, không mùi, không vị, hòa tan
được đường, muối ăn, nước.
Câu 2: Hoàn thành bảng:
Vật thể Tính chất vật lí
Thể Màu sắc Mùi vị Tính chất khác
Dây đồng Rắn Nâu đỏ Không mùi Dẫn điện, dẻo
Kim cương Rắn Trong suốt Không mùi Cứng
Đường Rắn Màu trắng Vị ngọt Tan trong nước
Dầu ô liu Lỏng Màu trắng Thơm Sánh, không tan trong nước
Câu 3: Hình 6.2a: Gỗ cháy thành than, không còn giữ được tính chất ban đầu. Chất
mới tạo thành là than.
Hình 6.2b: Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không
khí tạo thành một chất mới.
Câu 4: Vì lớp dầu mỡ sẽ ngăn sắt tiếp xúc và tác dụng với oxygen trong không
khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất (10 phút)
a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông
đặc
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi,
ngưng tụ, sôi.
b) Nội dung: GV giao phiếu học tập, HS làm thí nghiệm báo cáo kết quả.
c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV cho HS đọc thông tin sgk.
- GV phát phiếu học tập 2, cho HS tiến
hành thí nghiệm và điền kết quả quan sát
được trong quá trình làm thí nghiệm để
hoàn thành phiếu BT.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm
vụ tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả
- GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện,
hỗ trợ khi cần.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV thu phiếu học tập số 2
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình thu được.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS
thực hành, chuyển sang nội dung mới.
II. Sự chuyển thể của chất
1. Sự nóng chảy và đông đặc
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
gọi là sự nóng chảy.
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn
gọi là sự đông đặc.
2. Sự bay hơi và ngưng tụ
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
(khí) được gọi là sự bay hơi.
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
được gọi là sự ngưng tụ.
3. Sự bay hơi
- Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong
suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi
vừa tạo ra các bọt khí , vừa bay hơi
trên mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của
nước không thay đổi. Đối với một số
chất lỏng khác, sự sôi cũng diễn ra
tương tự.
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) Mục tiêu: Kể thêm được một số tính chất vật lí khác, phân biệt được tính chất
vật lí và tính chất hóa học.
- Chỉ ra được quá trình chuyển thể của chất trong một số hiện tượng xảy ra trong
thực tiễn.
b) Nội dung: GV giao bài tập, HS thảo luận, trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS KẾT QUẢ
- GV tổng kết lại kiến thức trọng tâm của bài.
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS hoàn thành bài
tập:
Câu 1: Kể thêm một số tính chất vật lí khác của
chất mà em biết?
Câu 2: Phân biệt tính chất vật lí, tính chất hóa
học được mô tả trong các hình 6.3?
Câu 3: Hãy cho biết đã có quá trình chuyển thể
nào xảy ra khi đun nóng một miếng nến và để
nguội?
Câu 4: Hãy cho biết trong mỗi trường hợp sau
đã diễn ra quá trình bày hơi hay ngưng tụ?
a. Quần áo ướt khi phơi nắng thì khô dần
b. Tấm gương trong nhà tắm bị mờ dần khi ta
tắm nước nóng
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ và tiến hành đo
và ghi kết quả.
- GV nhận xét kết quả thực hiện của HS, GV
chuẩn kiến thức.
Câu 1: nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ đông đặc.
Câu 2: Tính chất hóa học hình
a, b; tính chất vật lí hình c, d.
Câu 3: Khi đun miếng nến, sau
để nguội thì quá trình nóng
chảy và đông đặc đã xảy ra.
Câu 4: a. Bay hơi, b. Ngưng tụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 6. TÍNH CHẤT VÀ SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nêu được một số tính chất của chất, khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay
hơi, sự ngưng tự, sự đông đặc.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực KHTN: Hình thành, phát triển biểu hiện của các năng lực:
+ Nhận biết và nêu được tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm, quy luật, quá trình của tự nhiên.
+ Thực hiện được một số kĩ năng cơ bản để tìm hiểu, giải thích sự vật hiện tượng
trong tự nhiên và đời sống. Chứng minh được các vấn đề trong thực tiễn bằng các dẫn chứng khoa học. 3. Phẩm chất:
+ Chăm chỉ: Cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức, kĩ năng được học vào đời sống hằng ngày.
+ Trung thực: Trung thực trong việc ghi lại và trình bày kết quả quan sát, thực hiện được.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề.
- Phương pháp dạy học hợp tác (nhóm hai người).
- Phương pháp đàm thoại.
- Sử dụng phương tiện trực quan (tranh ảnh).
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: Tranh ảnh, mẫu vật, phiếu học tập, giáo án, máy chiếu.
2 - HS : Đồ dùng học tập, vở chép, sgk, dụng cụ GV yêu cầu.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC (1 phút)
-
GV ổn định tổ chức lớp và kiểm tra sĩ số.
B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (4 phút)
a) Mục tiêu:
Kích thích sự tò mò của HS nhu cầu tìm tòi khám phá tình huống.
b) Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Cách HS phân biệt ba loại bình chứa khác nhau.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đựng ba loại chất lỏng vào ba bình, trong đó: 1 bình chứa nước, 1 bình chứa
rượu, 1 bình chứa giấm ăn.
- GV cho HS quan sát mẫu vật, yêu cầu HS tìm cách phân biệt chúng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, đưa ra cách phân biệt ba bình chất lỏng theo cách hiểu của mình.
- GV nêu vấn đề: Để biết câu trả lời của bạn nào đúng, chúng ta hãy cùng tìm hiểu
về tính chất của chất.
C. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút)
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của chất (10 phút)
a) Mục tiêu:
Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lí, tính chất hóa học).
b) Nội dung: GV giao phiếu học tập, HS đọc nội dung sgk, suy nghĩ, trả lời
c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập của HS
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Tính chất của chất
- GV giao nhiệm vụ: yêu cầu HS thảo luận nhóm - Tính chất vật lí: thể, màu sắc,
và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập 1.
mùi vị, khối lượng, thể tích,
tính tan, tính dẻo, tính cứng,
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt…
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm vụ trao - Tính chất hóa học: là khả
đổi, thảo luận tìm ra câu trả lời
năng bị biến đổi thành chất
- GV quan sát HS thực hiện, hỗ trợ khi cần. khác.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày: Mỗi
nhóm trình bày 2 câu hỏi.
- GV gọi bạn khác đóng góp ý kiến, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá chốt kiến thức cần ghi
nhớ, chuyển sang nội dung mới.
KẾT QUẢ PHIẾU HỌC TẬP 1
Câu 1: Tính chất của nước: thể lỏng, không màu, không mùi, không vị, hòa tan
được đường, muối ăn, nước.
Câu 2: Hoàn thành bảng: Vật thể Tính chất vật lí Thể Màu sắc Mùi vị Tính chất khác Dây đồng Rắn Nâu đỏ
Không mùi Dẫn điện, dẻo Kim cương Rắn Trong suốt Không mùi Cứng Đường Rắn Màu trắng Vị ngọt Tan trong nước Dầu ô liu Lỏng Màu trắng Thơm
Sánh, không tan trong nước
Câu 3: Hình 6.2a: Gỗ cháy thành than, không còn giữ được tính chất ban đầu. Chất mới tạo thành là than.
Hình 6.2b: Dây xích xe đạp bị gỉ do tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không
khí tạo thành một chất mới.
Câu 4: Vì lớp dầu mỡ sẽ ngăn sắt tiếp xúc và tác dụng với oxygen trong không khí.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển thể của chất (10 phút) a) Mục tiêu:
- Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc


- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể của chất
- Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể: nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi.
b) Nội dung: GV giao phiếu học tập, HS làm thí nghiệm báo cáo kết quả.
c) Sản phẩm: Kết quả phiếu học tập số 2.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
II. Sự chuyển thể của chất
- GV cho HS đọc thông tin sgk.
1. Sự nóng chảy và đông đặc
- GV phát phiếu học tập 2, cho HS tiến
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng
hành thí nghiệm và điền kết quả quan sát gọi là sự nóng chảy.
được trong quá trình làm thí nghiệm để
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn hoàn thành phiếu BT.
gọi là sự đông đặc.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
2. Sự bay hơi và ngưng tụ
- HS hình thành nhóm, phân công nhiệm - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi
vụ tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả
(khí) được gọi là sự bay hơi.
- GV hướng dẫn, quan sát HS thực hiện,
- Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng hỗ trợ khi cần.
được gọi là sự ngưng tụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 3. Sự bay hơi
- GV thu phiếu học tập số 2
- Sự sôi là sự bay hơi đặc biệt. Trong
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi nhóm mình thu được.
vừa tạo ra các bọt khí , vừa bay hơi
trên mặt thoáng, đồng thời nhiệt độ của
Bước 4: Kết luận, nhận định
nước không thay đổi. Đối với một số
- GV nhận xét, đánh giá quá trình HS
chất lỏng khác, sự sôi cũng diễn ra
thực hành, chuyển sang nội dung mới. tương tự.
D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (15 phút)


zalo Nhắn tin Zalo