Giáo án Bài 8 Lịch sử 6 Kết nối tri thức (năm 2024): Ấn Độ cổ đại

8 4 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 6 Kết nối tri thức năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 6 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(8 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu được những nét chính về điều kiện tự nhiên của lưu vực sông
Ấn, sông Hằng và ảnh hưởng của nó đến sự hình thành của nền văn minh Ấn Độ.
- Trình bày được những đặc điểm chính của chế độ xã hội của Ấn Độ thời cổ đại.
- Nhận biết được những thành tựu văn hoá của Ấn Độ thời cổ đại. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm. - Năng lực riêng:
 Đọc và chỉ được thông tin quan trọng trên lược đổ.
 Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư liệu lịch sử
trong bài học dưới sự hướng dẫn của GV.
 Tìm kiếm, sưu tầm được tư liệu để phục vụ cho bài học và thực
hiện các hoạt động thực hành, vận dụng. 3. Phẩm chất
Trân trọng những di sản của nền văn minh Ấn Độ để lại cho nhân loại.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Lược đồ Ấn Độ cổ đại phóng to, lược đồ Ấn Độ ngày nay.
- Video về một số nội dung trong bài học.
2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học.
- Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1 và trả lời câu hỏi sgk trang 34: Tắm
nước sông Hằng (Cum Me-la) là một trong những lễ hội tôn giáo cô và
lớn nhất thế giới. Tín đồ Ấn Độ giáo tin tưởng nước ở sông Hằng (sông
Mẹ) linh thiêng sẽ tẩy rửa mọi tội lỗi của họ. Vì sao ở Ấn Độ - một cường
quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì những phong tục cổ xưa như
thế? Các con sông lớn đã có vai trò ra sao trong việc hình thành, phát
triển nền văn minh Ấn Độ cổ đại? Cư dân cổ nơi đây đã đóng góp những gì cho nhân loại?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
+ Ở Ấn Độ - một cường quốc kinh tế hiện nay mà vẫn còn duy trì những
phong tục cổ xưa như thế vì: đó là một nghi lễ tôn giáo thiêng liêng,
người Ấn tin rằng khi tắm nước sông Hằng thì tội lỗi của họ sẽ được gột rửa.
+ Sông Hằng và sông Ấn là những con sông lớn nhất thế giới, Ấn Độ
được phù sa màu mỡ của hai con sông này bồi tụ.
+ Cư dân cổ đại nơi đây đã đóng góp cho nhân loại: biểu tượng cột đá A-
so-ca – một trong những đỉnh cao nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc của Ấn Độ cổ đại.
- GV đặt vấn đề: Lễ hội tắm nước sông Hằng có nguồn gốc từ xa xưa, cho
đến ngày nay vẫn được duy trì và là một trong những lễ hội tôn giáo lớn
nhất thế giới. Sông Hằng và sông Ấn - những con sông lớn nhất Ấn Độ
có vai trò rất quan trọng trong việc hình thành, phát triển nền văn minh
Ấn Độ cổ đại. Vậy nền văn minh đó đã để lại những di sản gì cho nhân
loại ? chúng ta cùng vào bài học ngay hôm nay – Bài 8: Ấn Độ cổ đại.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Điều kiện tự nhiên
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết kết hợp, giới thiệu vị trí địa
lý của Ấn Độ cổ đại trên lược đồ; nêu được những đặc điểm của điều kiện
tự nhiên, phân tích được tác động của những điều kiện tự đó tới sự hình
thành của nền văn minh Ấn Độ cổ đại.
b. Nội dung: Đọc thông tin sgk, nghe giáo viên hướng dẫn, học sinh thảo luận, trao đổi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ 1. Điều kiện tự nhiên học tập
- GV yêu cầu HS khai thác thông tin
Hình 2 Lược đồ Ấn Độ cổ đại và nội
dung mục 1 Điều kiện tự nhiên trang 34,35.
- GV chia 3 nhóm HS và yêu cầu HS - Vị trí địa lí: là bán đảo ở Nam Á, có ba mặt
thảo luận và trả lời câu hỏi trong sgk giáp biển, nằm trên trục đường biển từ Tây
trang 35: Khai thác lược đồ trên và sang Đông. Phía bắc được bao bọc bởi dãy Hi-
thông tin trong mục 1, hãy cho biết ma-lay-a - một vòng cung khống lồ.
những nét chính về điều kiên tự nhiên - Địa hình:
của lưu vực sông Ấn, sông Hằng ở Ấn Độ.
+ Ấn Độ có đồng bằng sông Ấn, sông Hằng
lớn vào loại bậc nhất thế giới, được phù sa
màu mỡ của hai con sông này bồi tụ.
+ Miền Trung và miền Nam là cao nguyên
Đê-can với núi đá hiểm trở, đất đai khô cằn.
+ Vùng cực Nam và đọc hai bờ ven biển là
những đồng bằng nhỏ hẹp.
- Khí hậu: Lưu vực sông Ấn khí hậu khô nóng,
ít mưa. Ở lưu vực sông Hằng có gió mùa nên
- GV cho các nhóm quan sát tiếp lược lượng mưa nhiều.
đồ và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Hiện nay, lãnh thổ Ấn Độ cổ đại bao gồm
+ Hãy xác định lãnh thổ Ấn Độ cổ đại những quốc gia: Ấn Độ, Băng-la-đét, Nê-pan,
bao gồm những quốc gia nào hiện Bu-tan, Pa-ki-xtan, Áp-ga-nít-xtan. nay?
- Điểm giống và khác nhau về điều kiện tự
+ Điều kiện tự nhiên của Ấn Độ cổ nhiên của Ấn Độ cổ đại so với Ấn Độ và
đại có điểm gì giống và khác nhau so Lưỡng Hà cổ đại:
với Ấn Độ và Lưỡng Hà cổ đại?
+ Giống nhau: Đều có những dòng sông lớn
(sông Nin, sông Ti-gơ-rơ, sông Ơ-phơ-rát,
sông Ấn, sông Hằng) bồi tụ nên các đồng bằng rộng lớn. + Khác nhau:
 Lãnh thổ Ấn Độ thời cổ đại là một vùng rộng lớn.
 Ấn Độ có địa hình và khí hậu khác nhau ở mỗi miền.
 Ấn Độ có ba mặt giáp biển, nằm trên
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
trục đường biển từ Tây sang Đông. tập
HS đọc sgk và thực hiện yêu cầu. GV
theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động


zalo Nhắn tin Zalo