Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TÍN DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG
BÀI 9: TÍN DỤNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
– Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.
– Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. 2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích được tình huống
trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nếu được tình huống có vấn đề trong học tập, trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Tìm hiểu các hiện tượng kinh tế – nêu được khái niệm, đặc điểm và vai nh tế - xã
hội , vai trò của tín dụng.
+ Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. 3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của tổ chức cấp tín dụng.
- Trung thực: Biết giữ chữ tín và xây dựng uy tín cá nhân khi sử dụng dịch vụ tín dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh - SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập và nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Nội dung: Từ những quan sát thực tế, hãy chia sẻ hiểu biết của em về tín dụng (SGK, trang 51).
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ những hiểu biết của mình về tín dụng, hoặc các vấn
đề liên quan đến tín dụng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề trước lớp, yêu cầu HS chia sẻ hiểu biết của mình về tín dụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
Ví dụ: lãi suất, thẻ tín dụng, thanh toán không dùng tiền mặt, mua hàng trả góp, vay trả góp,...
- GV dẫn dắt vào bài học:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, những nhu cầu của con người ngày càng đa
dạng hơn. Việc đáp ứng những nhu cầu phụ thuộc nhiều vào khả năng thanh toán
hiện tại. Tín dụng sẽ giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc
giải quyết vấn đề thanh toán, chi tiêu. Bài học này cung cấp cho các em những kiến
thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng; đồng thời nhận biết được sự
chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Hiểu biết đúng về tín dụng
không chỉ là kiến thức cần có mà còn là kĩ năng quan trọng của công dân hiện đại
trong xã hội phát triển, văn minh. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày
hôm nay – Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tín dụng
a. Mục tiêu: nêu được khái niệm tín dụng
b. Nội dung: Đọc trường hợp trong SGK trang 51 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi dựa trên nội dung của trường hợp.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Khái niệm tín dụng
- GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK - Tín dụng là quan hệ cho vay dựa
trang 51 và trả lời câu hỏi:
trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa
+ Ngân hàng đóng vai trò gì trong mối quan hệ bên cho vay và bên đi vay. Theo đó,
vay mượn tiền để mua nhà của ông D? Ngân hàng bên cho vay chuyển giao một lượng
đã dựa vào những điều kiện gì để quyết định cho vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay ông D vay tiền?
sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên
+ Vì sao ông D phải cam kết hoàn trả số tiền vay vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (hoặc
cho ngân hàng đúng tiến độ?
tài sản) ban đầu và lãi suất.
+ Theo em, tín dụng là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
+ Ngân hàng đóng vai trò là bên cho vay trong
mối quan hệ vay mượn tiền để mua nhà của ông
D. Ngân hàng đã dựa vào việc thế chấp số đỏ của
ngôi nhà ông D để ra quyết định cho ông vay
60% số tiền còn lại của ngôi nhà.
+ Ông D phải cam kết hoàn trả số tiền vay cho
ngân hàng đúng tiến độ để có thể nhận lại số đỏ của ngôi nhà.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của tín dụng
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của tín dụng,
b. Nội dung: Hãy đọc trường hợp trong SGK trang 52 và thực hiện yêu cầu.
Giáo án Bài 9 KTPL 10 Chân trời sáng tạo: Tín dụng và vai trò tín dụng
222
111 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án KTPL 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án KTPL 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa và chuyên đề học tập KTPL 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(222 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN KTPL
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ 5: TÍN DỤNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG CÁC DỊCH VỤ TÍN DỤNG
BÀI 9: TÍN DỤNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
– Nêu được khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng.
– Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: phân tích được tình huống
trong học tập, trong cuộc sống; phát hiện và nếu được tình huống có vấn đề trong học
tập, trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
+ Tìm hiểu các hiện tượng kinh tế – nêu được khái niệm, đặc điểm và vai nh tế - xã
hội , vai trò của tín dụng.
+ Nhận biết được sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng.
3. Phẩm chất
- Trách nhiệm: Tự giác, tích cực thực hiện các quy định của tổ chức cấp tín dụng.
- Trung thực: Biết giữ chữ tín và xây dựng uy tín cá nhân khi sử dụng dịch vụ tín
dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình ảnh, video clip có liên quan đến bài học.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần)
theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS có hứng thú học tập và nhu cầu tìm hiểu, khám phá tri thức mới.
b. Nội dung: Từ những quan sát thực tế, hãy chia sẻ hiểu biết của em về tín dụng
(SGK, trang 51).
c. Sản phẩm học tập: HS chia sẻ những hiểu biết của mình về tín dụng, hoặc các vấn
đề liên quan đến tín dụng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề trước lớp, yêu cầu HS chia sẻ hiểu biết của mình về tín dụng.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
Bước 3, 4: Báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện hoạt động
- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, chưa vội kết luận đúng sai, sẽ để HS xác nhận
lại sau khi học xong bài học.
Ví dụ: lãi suất, thẻ tín dụng, thanh toán không dùng tiền mặt, mua hàng trả góp, vay
trả góp,...
- GV dẫn dắt vào bài học:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, những nhu cầu của con người ngày càng đa
dạng hơn. Việc đáp ứng những nhu cầu phụ thuộc nhiều vào khả năng thanh toán
hiện tại. Tín dụng sẽ giúp cho các cá nhân, doanh nghiệp linh hoạt hơn trong việc
giải quyết vấn đề thanh toán, chi tiêu. Bài học này cung cấp cho các em những kiến
thức về khái niệm, đặc điểm và vai trò của tín dụng; đồng thời nhận biết được sự
chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Hiểu biết đúng về tín dụng
không chỉ là kiến thức cần có mà còn là kĩ năng quan trọng của công dân hiện đại
trong xã hội phát triển, văn minh. Chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu trong bài học ngày
hôm nay – Bài 9: Tín dụng và vai trò của tín dụng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tín dụng
a. Mục tiêu: nêu được khái niệm tín dụng
b. Nội dung: Đọc trường hợp trong SGK trang 51 và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi dựa trên nội dung của trường hợp.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK
trang 51 và trả lời câu hỏi:
+ Ngân hàng đóng vai trò gì trong mối quan hệ
vay mượn tiền để mua nhà của ông D? Ngân hàng
đã dựa vào những điều kiện gì để quyết định cho
ông D vay tiền?
+ Vì sao ông D phải cam kết hoàn trả số tiền vay
cho ngân hàng đúng tiến độ?
1. Khái niệm tín dụng
- Tín dụng là quan hệ cho vay dựa
trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa
bên cho vay và bên đi vay. Theo đó,
bên cho vay chuyển giao một lượng
vốn tiền tệ (hoặc tài sản) để bên vay
sử dụng có thời hạn. Khi đến hạn, bên
vay có nghĩa vụ hoàn trả vốn (hoặc
tài sản) ban đầu và lãi suất.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Theo em, tín dụng là gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
+ Ngân hàng đóng vai trò là bên cho vay trong
mối quan hệ vay mượn tiền để mua nhà của ông
D. Ngân hàng đã dựa vào việc thế chấp số đỏ của
ngôi nhà ông D để ra quyết định cho ông vay
60% số tiền còn lại của ngôi nhà.
+ Ông D phải cam kết hoàn trả số tiền vay cho
ngân hàng đúng tiến độ để có thể nhận lại số đỏ
của ngôi nhà.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển
sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của tín dụng
a. Mục tiêu: HS nêu được đặc điểm của tín dụng,
b. Nội dung: Hãy đọc trường hợp trong SGK trang 52 và thực hiện yêu cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm học tập: HS nêu được đặc điểm của tín dụng từ trường hợp trong SGK
trang 52,
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc trường hợp trong SGK
trang 52 và thực hiện yêu cầu:
“Ngân hàng A tiến hành cho các doanh nghiệp, cá
nhân trên địa bàn tỉnh K vay vốn hơn 1.000 tỉ
đồng, thời hạn vay ưu đãi lên đến 15 năm với
mức lãi suất 7,5%/năm. Trong 15 năm, các doanh
nghiệp sẽ cam kết thực hiện đúng các quy định
pháp luật về sử dụng tín dụng, phải trả đủ số tiền
lãi và vốn khi đến hạn hoàn trả. Đây là một dịch
vụ tín dụng phổ biến dựa trên tài sản đảm bảo và
uy tín của cá nhân, doanh nghiệp với ngân hàng
để giúp duy trì, phát triển tiêu dùng và sản xuất
kinh doanh.”
+ Từ trường hợp trên, em hãy cho biết một số đặc
điểm của tín dụng.
+ Giải thích vì sao khi sử dụng tín dụng phải
hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Cho ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần
2. Đặc điểm của tín dụng
- Tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin (tài
sản đảm bảo và uy tín cá nhân), có
tính hoàn trả cả vốn lẫn lãi và tính
thời hạn.
- Khi sử dụng tín dụng phải hoàn trả
cả vốn lẫn lãi vì số tiền lãi chính là
chi phí phải trả cho việc sử dụng tín
dụng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85