Giáo án Bài Tập Cuối Chương 7 Toán 10 Chân trời sáng tạo

292 146 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(292 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Ôn lại và củng cố về:
- Dấu của tam thức bậc hai.
- Giải bất phương trình bậc hai một ẩn.
- Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai:
a x
2
+bx+c=
dx
2
+ex+f
(với a
d) ;
a x
2
+bx+c=¿
dx + e (với a
d
2
)
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: duy lập luận toán học, giao tiếp toán học, hình hóa toán
học, giải quyết vấn đề toán học.
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ
kiến thức của chương.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng to, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ ch cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức chương làm theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học của chương VII.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tập hợp và mệnh đề.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
- GV có thể đặt các câu hỏi thêm về nội dung kiến thức:
+ Nghiệm của tam thức bậc hai gì? Em hãy nêu công thức tính biệt thức biệt
thức thu gọn.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Phát biểu định về dấu của tam thức bậc hai các bước xác định dấu của tam
thức bậc hai.
+ Em hãy nêu các dạng của bất phương trình bậc hai một ẩn.
+ Nêu cách giải phương trình dạng
a x
2
+bx+c=
dx
2
+ex+f
(a
d)
a x
2
+bx+c=¿
dx + e (với a
d
2
)
- GV có thể đưa ra sơ đồ chung để HS hình dung hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
- GV chốt lại kiến thức của chương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Kết quả:
Nghiệm của tam thức bậc hai. Công thức và công thức nghiệm thu gọn.
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax
2
+ bx + c (a
0). Khi đó:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nghiệm của phương trình bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 là nghiệm của f(x).
+ Biểu thức
= b
2
4ac
'
=
(
b
2
)
2
- ac lần lượt biệt thức biệt thức thu gọn
của f(x)
Định lí về dấu của tam thức bậc hai:
Cho tam thức bậc hai f(x) =ax
2
+ bx + c (a
0)
+ Nếu
<0
thì f(x) cùng dấu với a với mọi giá trị x.
+ Nếu
=0
và x
0
=
b
2a
là nghiệm kép của f(x) thì f(x) cùng dấu với a với mọi x khác
x
0
.
+ Nếu
>0
x
1
; x
2
là hai nghiệm của f(x) (x
1
< x
2
) thì f(x) trái dấu với a với mọi x
trong khoảng (x
1
; x
2
); f(x) cùng dấu với a với mọi x thuộc hai khoảng (-
; x
1
) ; (x
2
;
+
).
- Các bước xác định dấu của tam thức bậc hai:
Để xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax
2
+bx+c (a
0), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức
;
Bước 2: Xác định nghiệm của f(x) (nếu có);
Bước 3: Xác định dấu của hệ số a;
Bước 4: Xác định dấu của f(x).
Các dạng của bất phương trình bậc hai một ẩn
Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng
ax
2
+ bx + c
0,
ax
2
+ bx + c < 0,
ax
2
+ bx + c
0, ax
2
+ bx + c > 0, với a
0
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Cách giải phương trình dạng
a x
2
+bx+c=
dx
2
+ex+f
C1:
Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình
a x
2
+bx+c
=
d x
2
+ex+f
.
Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.
Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được Bước 2 thỏa mãn phương trình đã
cho hay không và kết lụận nghiệm.
C2:
Bước 1. Bình phương hai vế dẫn đến phương trình
a x
2
+bx+c
=
d x
2
+ex+f
rồi tìm
nghiệm của phương trình này.
Bước 2. Thay từng nghiệm của phương trình
a x
2
+bx+c
=
d x
2
+ex+f
vào bất phương
trình
a x
2
+bx+c
0 (hoặc
d x
2
+ex+f
0). Nghiệm nào thoả mãn bất phương trình đó
thì giữ lại, nghiệm nào không thoả mãn thì loại đi.
Bước 3. Trênsở những nghiệm giữ lại ở Bước 2, ta kết luận nghiệm của phương
trình.
Cách giải phương trình dạng
a x
2
+bx+c=¿
dx + e
C1:
Bước 1: Bình phương hai vế của phương trình để được phương trình
a x
2
+bx+c
¿(dx+e)
2
.
Bước 2: Giải phương trình nhận được ở Bước 1.
Bước 3: Thử lại xem các giá trị x tìm được Bước 2 thỏa mãn phương trình đã
cho hay không và kết lụận nghiệm.
C2:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VII
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 3 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Ôn lại và củng cố về:
- Dấu của tam thức bậc hai.
- Giải bất phương trình bậc hai một ẩn.
- Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai:
a x2+bx+c=√dx2+ex+f (với a d) ; √a x2+bx+c=¿ dx + e (với ad2) 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: Tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán
học, giải quyết vấn đề toán học.
- Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. 3. Phẩm chất


- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm,
tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức
theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm, sơ đồ kiến thức chương làm theo nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhớ lại các kiến thức đã học của chương VII.
b) Nội dung: HS suy nghĩ trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về tập hợp và mệnh đề.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
- GV có thể đặt các câu hỏi thêm về nội dung kiến thức:
+ Nghiệm của tam thức bậc hai là gì? Em hãy nêu công thức tính biệt thức và biệt thức thu gọn.


+ Phát biểu định lí về dấu của tam thức bậc hai và các bước xác định dấu của tam thức bậc hai.
+ Em hãy nêu các dạng của bất phương trình bậc hai một ẩn.
+ Nêu cách giải phương trình dạng a x2+bx+c=√dx2+ex+f (a≠d) và a x2+bx+c=¿ dx + e (với ad2)
- GV có thể đưa ra sơ đồ chung để HS hình dung hơn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện.
- GV chốt lại kiến thức của chương.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Kết quả:  N
ghiệm của tam thức bậc hai. Công thức và công thức nghiệm thu gọn.
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c (a 0). Khi đó:


+ Nghiệm của phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 là nghiệm của f(x). 2
+ Biểu thức ∆ = b2 – 4ac và ∆'=(b - ac lần lượt là biệt thứcbiệt thức thu gọn 2 ) của f(x)Đ
ịnh lí về dấu của tam thức bậc hai:
Cho tam thức bậc hai f(x) =ax2 + bx + c (a ≠ 0)
+ Nếu ∆ <0 thì f(x) cùng dấu với a với mọi giá trị x.
+ Nếu ∆=0 và x0 = b là nghiệm kép của f(x) thì f(x) cùng dấu với a với mọi x khác 2 a x0 .
+ Nếu ∆ >0 và x1; x2 là hai nghiệm của f(x) (x1 < x2) thì f(x) trái dấu với a với mọi x
trong khoảng (x1; x2); f(x) cùng dấu với a với mọi x thuộc hai khoảng (-∞; x1) ; (x2; +∞).
- Các bước xác định dấu của tam thức bậc hai:
Để xét dấu tam thức bậc hai f(x) = ax2 +bx+c (a≠ 0), ta thực hiện các bước sau:
Bước 1: Tính và xác định dấu của biệt thức ∆ ;
Bước 2: Xác định nghiệm của f(x) (nếu có);
Bước 3: Xác định dấu của hệ số a;
Bước 4: Xác định dấu của f(x).C
ác dạng của bất phương trình bậc hai một ẩn
Bất phương trình bậc hai một ẩn x là bất phương trình có một trong các dạng ax2 + bx + c ≤ 0, ax2 + bx + c < 0,
ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c > 0, với a ≠ 0


zalo Nhắn tin Zalo