Giáo án Bài tập ôn cuối chương 5 Toán 10 Kết nối tri thức

464 232 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(464 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Số gần đúng và sai số.
Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm.
Các số đặc trưng đo độ phân tán.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực hình hóa toán học năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thực hiện nhớ lại kiến thức bài học của chương.
b) Nội dung: HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập trắc nghiệm
5.17, 18, 19, 20, 21 (SGK – tr89).
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết được các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm 5.17, 18, 19, 20, 21 (SGK – tr89)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, đưa ra đáp án đúng
các bài tập.
Đáp án:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
5.17 5.18 5.19 5.20 5.21
A A B D C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương IV
a) Mục tiêu:
- HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định.
b) Nội dung:
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK ghi chép trên lớp theo nhóm đã được
phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm lên
trình bày về đồ duy của
nhóm.
- GV đặt các câu hỏi thêm:
+ Cho số đúng
a
số gần đúng
a, nêu cách tính sai số tuyệt đối
của số gần đúng a, sai số tương
đối của số gần đúng a.
(Sơ đồ của học sinh)
(Giáo viên thể cho đồ
phía dưới để học sinh so sánh).
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Các số đặc trưng đo xu thế
trung tâm đã được học của
chương gì?
(Số trung bình, số
trung vị, tứ phân vị, mốt).
+
Các số đặc trưng đo độ phân
tán đã được học chương này
gì?
(Khoảng biến thiên, khoảng
tứ phân vị, phương sai độ lệch
chuẩn).
+
Nêu cách xác định tứ phân vị
của một mẫu số liệu có n giá trị.
(Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu
theo thứ tự không giảm.
Bước 2: Tìm trung vị, giá trị này
là Q
2.
Bước 3: Tìm trung vị của nửa số
liệu bên trái Q
2
(không bao gồm
Q
2
nếu n lẻ). Giá trị này là Q
1.
Bước 4: Tìm trung vị của nửa số
liệu bên phải Q
2
(không bao gồm
Q
2
nếu n lẻ). Giá trị này là Q
3
.)
+
Nêu công thức tính phương sai
của một dãy số liệu
x
1
, x
2
, .... x
n
gọi số trung bình là .
(
s
2
=(x ¿¿1x)
2
+(x¿¿2x)
2
++¿¿¿¿
).
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự phân công nhóm trưởng
nhiệm vụ phải làm để hoàn
thành sơ đồ.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày, các
HS chú ý lắng nghe cho ý
kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các đồ, nêu ra
điểm tốt chưa tốt, cần cải
thiện.
- GV chốt lại kiến thức của
chương.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG V (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Số gần đúng và sai số.
 Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm.
 Các số đặc trưng đo độ phân tán. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS thực hiện nhớ lại kiến thức bài học của chương.
b) Nội dung: HS vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập trắc nghiệm
5.17, 18, 19, 20, 21 (SGK – tr89).
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học để giải quyết được các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS làm bài tập trắc nghiệm 5.17, 18, 19, 20, 21 (SGK – tr89)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, đưa ra đáp án đúng các bài tập. Đáp án:

5.17 5.18 5.19 5.20 5.21 A A B D C
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức chương IV a) Mục tiêu:
- HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học theo một sơ đồ nhất định. b) Nội dung:
HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được
phân công của buổi trước.
c) Sản phẩm: Sơ đồ mà HS đã vẽ.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm (Sơ đồ của học sinh) vụ:
(Giáo viên có thể cho sơ đồ
- GV mời đại diện từng nhóm lên phía dưới để học sinh so sánh).
trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
- GV đặt các câu hỏi thêm:
+ Cho số đúng a và số gần đúng
a, nêu cách tính sai số tuyệt đối
của số gần đúng a, sai số tương
đối của số gần đúng a.


+ Các số đặc trưng đo xu thế
trung tâm đã được học của
chương là gì? (Số trung bình, số
trung vị, tứ phân vị, mốt).
+ Các số đặc trưng đo độ phân
tán đã được học ở chương này là
gì? (Khoảng biến thiên, khoảng
tứ phân vị, phương sai và độ lệch chuẩn).
+ Nêu cách xác định tứ phân vị
của một mẫu số liệu có n giá trị.
(Bước 1: Sắp xếp mẫu số liệu
theo thứ tự không giảm.
Bước 2: Tìm trung vị, giá trị này là Q2.
Bước 3: Tìm trung vị của nửa số
liệu bên trái Q2 (không bao gồm
Q2 nếu n lẻ). Giá trị này là Q1.
Bước 4: Tìm trung vị của nửa số
liệu bên phải Q2 (không bao gồm
Q2 nếu n lẻ). Giá trị này là Q3.)
+ Nêu công thức tính phương sai
của một dãy số liệu x , x ,.... x 1 2 n và gọi số trung bình là . (s2 2 2
=( x ¿¿ 1−x) +( x¿ ¿2−x) ++¿ ¿ ¿ ¿).


zalo Nhắn tin Zalo