Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (1 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố, ôn tập về:
Quy tắc cộng, quy tắc nhân, sơ đồ cây trong một số tình huống đơn giản.
Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Khai triển được nhị thức Newton. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích được số tất cả hoán vị,
chỉnh hợp, tổ hợp trong trường hợp cụ thể; Khái quát, tổng quát hoá thành
các kiến thức khai triển (a + b)n; Lập luận hợp lý để lựa chọn cách giải quyết vấn đề tối ưu.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn
đề hoặc đặt ra câu hỏi; Phân tích được các tình huống trong học tập.
Năng lực mô hình hoá toán học: Xác định được bài toán toán học (tính số
hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp) từ bài toán thực tiễn; Giải quyết được bài
toán đã thiết lập và trả lời cho câu hỏi trong bài toán thực tiễn; Chuyển vấn
đề thực tế về bài toán liên quan đến nhị thức Newton và sử dụng các kiến
thức về nhị thức Newton để giải bài toán. 3. Phẩm chất
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học.
b) Nội dung: HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm và giải thích.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm SGK trang 76.
8.17. Số cách cắm 4 bông hoa khác nhau vào 4 bình hoa khác nhau (mỗi bông hoa cắm vào một bình) là A. 16. B. 24. C. 8. D. 4.
8.18. Số các số có ba chữ số khác nhau, trong đó các chữ số đều lớn hơn 0 và nhỏ hơn hoặc bằng 5 là A. 120. B. 60. C. 720. D. 2.
8.19. Số cách chọn 3 bạn học sinh đi học bơi từ một nhóm 10 bạn học sinh là A. 3 628 800. B. 604 800. C. 120. D. 720.
8.20. Bạn An gieo một con xúc xắc hai lần. Số các trường hợp để tổng số chấm
xuất hiện trên con xúc xắc bằng 8 qua hai lần gieo là
A. 36. B. 6. C. 5. D. 4.
8.21. Hệ số của x4 trong khai triển nhị thức ¿ là: A. 1620. B. 60. C. −60. D. −1620.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Bài tập cuối chương VIII. 8.17 8.18 8.19 8.20 8.21 B B C C D
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập chương VIII.
a) Mục tiêu: HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học của chương VIII.
b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo
nhóm đã được phân công của buổi trước thành sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy, câu trả lời của HS cho câu hỏi của GV.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Sơ đồ của HS.
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về (Sơ đồ mẫu ở phía dưới). sơ đồ tư duy của nhóm. Trả lời câu hỏi:
- GV đặt thêm các câu hỏi tổng kết: + Pn=n! ,
+ Nêu các công thức tính của hoán vị, chỉnh n ! Ak , 0 ≤ k ≤ n
n = ( n−k )! hợp, tổ hợp. k n !
+ Phân biệt sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ C với n= 1 ≤ k ≤ n
(n−k ) ! k ! hợp.
+ Nhắc lại công thức khai triển
+ Chỉnh hợp và tổ hợp có điểm
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
giống nhau là đều chọn một số
- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phần tử trong một tập hợp, nhưng
phải làm để hoàn thành sơ đồ.
khác nhau ở chỗ, chỉnh hợp là
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
chọn có xếp thứ tự, còn tổ hợp là
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
chọn không xếp thứ tự.
- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng + ¿ nghe và cho ý kiến.
¿ a4+4 a3 b+6 a2b2+ 4 a b3+ b4
- HS trả lời câu hỏi của GV. + ¿
Bước 4: Kết luận, nhận định:
¿ a5+5 a4 b+10 a3 b2+10 a2b3+5 ab4+b5
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và
chưa tốt, cần cải thiện.
- GV chốt lại kiến thức của chương.
Giáo án Bài tập ôn cuối chương 8 Toán 10 Kết nối tri thức
677
339 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(677 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG VIII (1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh củng cố, ôn tập về:
Quy tắc cộng, quy tắc nhân, sơ đồ cây trong một số tình huống đơn giản.
Tính được số các hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.
Khai triển được nhị thức Newton.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Giải thích được số tất cả hoán vị,
chỉnh hợp, tổ hợp trong trường hợp cụ thể; Khái quát, tổng quát hoá thành
các kiến thức khai triển (a + b)
n
; Lập luận hợp lý để lựa chọn cách giải quyết
vấn đề tối ưu.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học: Biết tiếp nhận câu hỏi, bài tập có vấn
đề hoặc đặt ra câu hỏi; Phân tích được các tình huống trong học tập.
Năng lực mô hình hoá toán học: Xác định được bài toán toán học (tính số
hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp) từ bài toán thực tiễn; Giải quyết được bài
toán đã thiết lập và trả lời cho câu hỏi trong bài toán thực tiễn; Chuyển vấn
đề thực tế về bài toán liên quan đến nhị thức Newton và sử dụng các kiến
thức về nhị thức Newton để giải bài toán.
3. Phẩm chất
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo tâm thế cho HS vào bài học.
b) Nội dung: HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm và giải thích.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm SGK trang 76.
8.17. Số cách cắm 4 bông hoa khác nhau vào 4 bình hoa khác nhau (mỗi bông hoa
cắm vào một bình) là
A. 16. B. 24. C. 8. D. 4.
8.18. Số các số có ba chữ số khác nhau, trong đó các chữ số đều lớn hơn 0 và nhỏ
hơn hoặc bằng 5 là
A. 120. B. 60. C. 720. D. 2.
8.19. Số cách chọn 3 bạn học sinh đi học bơi từ một nhóm 10 bạn học sinh là
A. 3 628 800. B. 604 800. C. 120. D. 720.
8.20. Bạn An gieo một con xúc xắc hai lần. Số các trường hợp để tổng số chấm
xuất hiện trên con xúc xắc bằng 8 qua hai lần gieo là
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. 36. B. 6. C. 5. D. 4.
8.21. Hệ số của
x
4
trong khai triển nhị thức
¿
là:
A. 1620. B. 60. C.
−60
. D.
−1620
.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học: Bài tập cuối chương VIII.
8.17 8.18 8.19 8.20 8.21
B B C C D
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Ôn tập chương VIII.
a) Mục tiêu: HS nhắc lại và tổng hợp các kiến thức đã học của chương VIII.
b) Nội dung: HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo
nhóm đã được phân công của buổi trước thành sơ đồ tư duy.
c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy, câu trả lời của HS cho câu hỏi của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về
sơ đồ tư duy của nhóm.
- GV đặt thêm các câu hỏi tổng kết:
+ Nêu các công thức tính của hoán vị, chỉnh
hợp, tổ hợp.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa chỉnh hợp và tổ
hợp.
Sơ đồ của HS.
(Sơ đồ mẫu ở phía dưới).
Trả lời câu hỏi:
+
P
n
=n! ,
A
n
k
=
n !
(
n−k
)
!
, 0≤ k ≤ n
C
n
k
=
n !
(n−k )!k !
với
1≤ k ≤ n
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nhắc lại công thức khai triển
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ
phải làm để hoàn thành sơ đồ.
- GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng
nghe và cho ý kiến.
- HS trả lời câu hỏi của GV.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và
chưa tốt, cần cải thiện.
- GV chốt lại kiến thức của chương.
+ Chỉnh hợp và tổ hợp có điểm
giống nhau là đều chọn một số
phần tử trong một tập hợp, nhưng
khác nhau ở chỗ, chỉnh hợp là
chọn có xếp thứ tự, còn tổ hợp là
chọn không xếp thứ tự.
+
¿
¿a
4
+4 a
3
b+6a
2
b
2
+4 a b
3
+b
4
+
¿
¿a
5
+5 a
4
b+10a
3
b
2
+10a
2
b
3
+5 ab
4
+b
5
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập.
c) Sản phẩm học tập: Kết quả thực hiện bài tập 8.22, 8.23, 8.24, 8.25, 8.26 (SGK
– tr76).
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85