Giáo án Bài tiết và cân bằng nội môi Sinh học 11 Cánh diều

263 132 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 11 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Cánh diều
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(263 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
BÀI 10. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.
- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận.
- Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống một số bệnh liên quan đến
thận và bài tiết.
- Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động.
- Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định các chỉ số sinh hóa liên
quan đến cân bằng nội môi. Giải thích được các kết quả xét nghiệm.
- Kể tên được một số quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi. Dựa vào
đồ, giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.
2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự học tự chủ: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt được
nội dung về bài tiết cân bằng nội môi, tự trả lời các câu hỏi hộp Dừng lại
và suy ngẫm.
- Năng lực hợp tác giao tiếp: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc
trong thảo luận nhóm về các nội dung bài tiết và cân bằng nội môi.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua viết báo cáo, trình bày kết quả thảo
luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung bài tiết và cân bằng nội môi.
- Năng lực vận dụng sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về bài tiết cân
bằng nội môi đưa ra các biện pháp phòng tránh các bệnh thận; Giải thích được
các kết quả xét nghiệm.
Năng lực riêng
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Phát biểu được khái niệm bài tiết
trình bày vai trò của bài tiết; Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động;
Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi.
- Năng lực tìm tòi khám phá thế giới sống: Trình bày được vai trò của thận
trong bài tiết và cân bằng nội môi; Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế chung
điều hòa nội môi.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Trình bày được các biện
pháp bảo vệ thận; Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng chống một số
bệnh liên quan đến thận bài tiết; Nêu được tầm quan trọng của việc xét
nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan
đến bài tiết và cân bằng nội môi.
- Trung thực trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công
(trong thảo luận nhóm về bài tiết cân bằng nội môi…), ý thức báo cáo
đúng kết quả đã làm, có thái độ và hành động phù hợp trong phòng chống bệnh
thận.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
- Hình 10.1 – 10.6 SGK.
- Video về vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi:
https://www.youtube.com/watch?v=CYh62uks848
- Phiếu học tập số 1: Vai trò của của thận trong bài tiết.
- Phiếu học tập số 2: Vai trò của của thận trong cân bằng nội môi.
2. Đối với học sinh
- SHS sinh học 11 Cánh diều.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú
học tập.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần mở đầu.
c) Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Bảng 10.1 thể hiện kết quả xét nghiệm một
số chỉ số máu lúc đói của một người phụ nữ 30 tuổi.
Dựa vào kết quả xét nghiệm, dự đoán người này bị bệnh gì?
Bảng 10.1 Kết quả xét nghiệm một số chỉ số máu
Chỉ số Kết quả Giá trị bình thường
Glucose
(mmol/L)
7,4
4,1 – 5,6
(Bộ y tế, 2020)
Uric acid
(mg/mL)
4,6
Nam: 2,5 – 7,0
Nữ: 1,5 – 6,0
(American College of Rheumatology – ACR, 2020)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án:
- Người phụ nữ bị bệnh đái tháo đường do hàm lượng đường trong máu cao vượt
mức bình thường.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Khi hàm lượng đường trong máu tăng
cao thường xuyên, đường sẽ bị thải ra qua nước tiểu nên gọi bệnh đái tháo
đường. Vậy chế bài tiết nước tiểu gì? Điều giúp thể khả năng
điều hòa hàm lượng đường trong máu dao động từ 4,1 5,6? sao người
phụ nữ trên không tự điều hòa được hàm lượng đường trong máu? Để trả lời
các câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 10. Bài tiết cân bằng
nội môi.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, vai trò của bài tiết
a) Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.
b) Nội dung: HS làm nhóm (mỗi nhóm 3 4 HS) đọc thông tin SGK, dựa vào
kiến thức đã học ở THCS, thảo luận trả lời câu hỏi 1 trang 68 SGK.
c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi về khái niệm và vai trò của bài tiết.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 4
HS, đọc thông tin SGK kết hợp với kiến thức đã
học THCS để thảo luận trả lời câu hỏi 1
trang 68 SGK bằng cách hoàn thành bảng sau:
Cơ quan bài tiết Sản phẩm
- Từ đó, GV yêu cầu HS rút ra khái niệm, vai trò
của bài tiết.
I. Bài tiết
1. Khái niệm, vai trò của
bài tiết
- Bài tiết quá trình thải các
chất dư thừa, chất độc sinh ra
do quá trình trao đổi chất,
giúp duy trì cân bằng nội
môi.
- Các cơ quan đảm nhiệm vai
trò bài tiết:
+ Da: mồ hôi (nước, urea,
muối…).
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi ết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc SGK, nhớ lại kiến thức đã được học
THCS thảo luận trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả tổng quát lại kiến thức
trọng tâm và yêu cầu ghi chép vào vở.
+ Gan: sản phẩm khử các
chất độc bilirubin (sản
phẩm phân giải hồng cầu).
+ Phổi: khí CO
2
, hơi nước.
+ Thận: nước tiểu (nước,
urea, chất thừa, chất thải).
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò của thận trong bài tiết cân bằng nội
môi
a) Mục tiêu: Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết cân bằng nội
môi.
b) Nội dung: HS hoạt động theo trạm, nghiên cứu mục I.2 SGK, quan sát
video, phân tích hình 10.1 – 10.3 thảo luận và hoàn thành phiếu học tập số 1
và số 2 để hình thành kiến thức về vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng
nôi môi.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập số 1 và số 2.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV sử dụng thuật dạy học theo trạm chia lớp
thành các nhóm (mỗi nhóm 3 4 HS) quan sát
video và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm ở mỗi trạm
https://www.youtube.com/watch?v=CYh62uks848
+ Trạm 1: đọc mục I.2.1 SGK, phân tích hình 10.1
thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1.
I. Bài tiết
2. Vai trò của thận
trong bài tiết cân
bằng nội môi
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
SỐ 2 (ĐÍNH KÈM
DƯỚI HOẠT ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 10. BÀI TIẾT VÀ CÂN BẰNG NỘI MÔI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.
- Trình bày được vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi.
- Trình bày được các biện pháp bảo vệ thận.
- Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết.
- Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động.
- Nêu được tầm quan trọng của việc xét nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên
quan đến cân bằng nội môi. Giải thích được các kết quả xét nghiệm.
- Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi. Dựa vào sơ
đồ, giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi. 2. Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự học – tự chủ: Thông qua các hoạt động tự đọc sách, tóm tắt được
nội dung về bài tiết và cân bằng nội môi, tự trả lời các câu hỏi ở hộp Dừng lại và suy ngẫm.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: Thông qua trao đổi ý kiến, phân công công việc
trong thảo luận nhóm về các nội dung bài tiết và cân bằng nội môi.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Thông qua viết báo cáo, trình bày kết quả thảo
luận trong nhóm và trước lớp về các nội dung bài tiết và cân bằng nội môi.
- Năng lực vận dụng và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức về bài tiết và cân
bằng nội môi đưa ra các biện pháp phòng tránh các bệnh thận; Giải thích được
các kết quả xét nghiệm.
Năng lực riêng


- Năng lực nhận thức kiến thức sinh học: Phát biểu được khái niệm bài tiết và
trình bày vai trò của bài tiết; Nêu được các khái niệm: nội môi, cân bằng động;
Kể tên được một số cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi.
- Năng lực tìm tòi và khám phá thế giới sống: Trình bày được vai trò của thận
trong bài tiết và cân bằng nội môi; Dựa vào sơ đồ, giải thích được cơ chế chung điều hòa nội môi.
- Năng lực vận dụng kiến thức sinh học vào thực tiễn: Trình bày được các biện
pháp bảo vệ thận; Vận dụng được kiến thức bài tiết để phòng và chống một số
bệnh liên quan đến thận và bài tiết; Nêu được tầm quan trọng của việc xét
nghiệm định kì các chỉ số sinh hóa liên quan đến cân bằng nội môi. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chủ động trong học tập, hứng thú tìm hiểu những nội dung liên quan
đến bài tiết và cân bằng nội môi.
- Trung thực và trách nhiệm: Thực hiện đúng các nhiệm vụ được phân công
(trong thảo luận nhóm về bài tiết và cân bằng nội môi…), có ý thức báo cáo
đúng kết quả đã làm, có thái độ và hành động phù hợp trong phòng chống bệnh thận.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11, máy tính, máy chiếu.
- Hình 10.1 – 10.6 SGK.
- Video về vai trò của thận trong bài tiết và cân bằng nội môi:
https://www.youtube.com/watch?v=CYh62uks848
- Phiếu học tập số 1: Vai trò của của thận trong bài tiết.
- Phiếu học tập số 2: Vai trò của của thận trong cân bằng nội môi.
2. Đối với học sinh
- SHS sinh học 11 Cánh diều.


- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các nội dung thú vị gần gũi với thực tế để khơi gợi hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS trả lời câu hỏi phần mở đầu.
c) Sản phẩm: Đáp án cho câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV đưa ra câu hỏi mở đầu cho HS: Bảng 10.1 thể hiện kết quả xét nghiệm một
số chỉ số máu lúc đói của một người phụ nữ 30 tuổi.
Dựa vào kết quả xét nghiệm, dự đoán người này bị bệnh gì?
Bảng 10.1 Kết quả xét nghiệm một số chỉ số máu Chỉ số Kết quả
Giá trị bình thường Glucose 4,1 – 5,6 7,4 (mmol/L) (Bộ y tế, 2020) Nam: 2,5 – 7,0 Uric acid 4,6 Nữ: 1,5 – 6,0 (mg/mL)
(American College of Rheumatology – ACR, 2020)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo thảo luận:
- Các HS xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét: Đáp án:
- Người phụ nữ bị bệnh đái tháo đường do hàm lượng đường trong máu cao vượt mức bình thường.


GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Khi hàm lượng đường trong máu tăng
cao thường xuyên, đường sẽ bị thải ra qua nước tiểu nên gọi là bệnh đái tháo
đường. Vậy cơ chế bài tiết nước tiểu là gì? Điều gì giúp cơ thể có khả năng
điều hòa hàm lượng đường trong máu dao động từ 4,1 – 5,6? Vì sao người
phụ nữ trên không tự điều hòa được hàm lượng đường trong máu? Để trả lời
các câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu bài 10. Bài tiết và cân bằng nội môi.”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm, vai trò của bài tiết
a) Mục tiêu: Phát biểu được khái niệm bài tiết và trình bày vai trò của bài tiết.
b) Nội dung: HS làm nhóm (mỗi nhóm 3 – 4 HS) đọc thông tin SGK, dựa vào
kiến thức đã học ở THCS, thảo luận trả lời câu hỏi 1 trang 68 SGK.
c) Sản phẩm: Đáp án câu hỏi về khái niệm và vai trò của bài tiết.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Bài tiết
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3 – 4 1. Khái niệm, vai trò của
HS, đọc thông tin SGK kết hợp với kiến thức đã bài tiết
học ở THCS để thảo luận và trả lời câu hỏi 1 - Bài tiết là quá trình thải các
trang 68 SGK bằng cách hoàn thành bảng sau:
chất dư thừa, chất độc sinh ra Cơ quan bài tiết Sản phẩm
do quá trình trao đổi chất,
giúp duy trì cân bằng nội môi.
- Các cơ quan đảm nhiệm vai trò bài tiết:
- Từ đó, GV yêu cầu HS rút ra khái niệm, vai trò + Da: mồ hôi (nước, urea, của bài tiết. muối…).


zalo Nhắn tin Zalo