Giáo án Biến cố và định nghĩa cổ điên của xác xuất Toán 10 Kết nối tri thức

534 267 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(534 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX: TÍNH XÁC SUẤT THEO ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN
BÀI 26: BIẾN CỐ VÀ ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC SUẤT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được một số khái niệm gồm: Phép thử ngẫu nhiên, không gian
mẫu, biến cố là tập con không gian mẫu, biến cố đối, định nghĩa cổ điển của
xác suất, nguyên lí xác suất bé.
Biết mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số phép thử đơn giản.
Nắm và ghi nhớ được một tính chất cơ bản của xác suất.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học.
Năng lực giao tiếp toán học.
Năng lực mô hình hoá toán học.
Năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: BIẾN CỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- Tạo sự hứng thú cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Khi tham gia một trò chơi bốc thăm trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một bộ 6 số
đôi một khác nhau từ 45 số: 1; 2; 3;....; 45, chẳng hạn bạn An chọn bộ số {5; 13;
20; 31; 32; 35}.
Sau đó, người quản trò bốc ngẫu nhiên 6 quả bóng (không hoàn lại) t một thùng
kín đựng 45 quả bóng như nhau ghi các số 1; 2; 3; ...; 45.
Bộ 6 số ghi trên 6 quả bóng đó được gọi là bộ số trúng thưởng.
Nếu bộ số của người chơi trùng với bộ số trúng thưởng thì người chơi trúng giải
độc đắc; nếu trùng với 5 số của bộ số trúng thưởng thì người chơi trúng giải nhất.
Tính xác suất bạn An trúng giải độc đắc, giải nhất khi chơi.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm
đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới:"Trong bài học này, ta sẽ tìm hiểu một số khái niệm bản
định nghĩa cổ điển của xác suất, từ đó giúp ta sở trả lời câu hỏi nêu trên".
Bài 26: Biến cố và định nghãi cổ điển của xác suất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biến cố
a) Mục tiêu:
- Nhận biết được một số khái niệm gồm: Phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu,
biến cố là tập con không gian mẫu, biến cố đối, định nghĩa cổ điển của xác suất,
nguyên lí xác suất bé.
- Biết mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số phép thử đơn giản.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện
hoạt động và luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 1: Chuyển giao
nhiệm vụ:
     

 !
"#$% !&%
#'!(!)*
+,-#
./%01
$%
 !23!'!(4
5678
94
5:94
;<!=>?@
 &% , - A B !+
$ %  !
Ω
%C
$4
1. Biến cố:
Nhắc lại khái niệm:
D !"E
F+6%C
++'!(&%B
$ G , H* IHJ 
54
K$%!&%
)*L('!(BG
1(C I%  5   4
K$ % ! &%  
H*6!
Ω
4
K'!(!)*+,
-M"'!%J
'!(&%!
,-B1(CI%4
Ví dụ 1 (SGK -tr 78).
HĐ 1:
%4K'!(!)*,-A
NHOP2PQ!R4
,4K'!(!)*,-S
NHOP2PR4
Kết luận:
>?,-+)&%
$% !
Ω
4)C
)L('!(!)*
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
TB)1-'!%
&%)*AU)*
Ω .
 J ! UV , -
U,-$
G4
 B G W I+
C
(6X%#
(6)1S-
   , - !$
1(CI%YZ'!(B
GV!'!(!)*
B4QB,-
)
Ω
S-$G,-
$,%[1(CI%YZ
$B'!(BG
'!(!)*B4
)C , - $ G 
,-B4
Nhận xét:
S-)
Ω
Y,
-$G)
4
Ví dụ 2 (SGK -tr 78)
Luyện tập 1:
K$ %  !  ) * 
@ HW I HO I\
!C&%X"!]Y^^
_N
UP,P&PC6P,
TP,+,`%R4
,4Q)*2@
Q_NUP&PC6P,
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG IX: TÍNH XÁC SUẤT THEO ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN
BÀI 26: BIẾN CỐ VÀ ĐỊNH NGHĨA CỔ ĐIỂN CỦA XÁC SUẤT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nhận biết được một số khái niệm gồm: Phép thử ngẫu nhiên, không gian
mẫu, biến cố là tập con không gian mẫu, biến cố đối, định nghĩa cổ điển của
xác suất, nguyên lí xác suất bé.
 Biết mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số phép thử đơn giản.
 Nắm và ghi nhớ được một tính chất cơ bản của xác suất. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Năng lực tư duy và lập luận toán học.
 Năng lực giao tiếp toán học.
 Năng lực mô hình hoá toán học.
 Năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua các bài toán thực tiễn. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1: BIẾN CỐ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- Tạo sự hứng thú cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Khi tham gia một trò chơi bốc thăm trúng thưởng, mỗi người chơi chọn một bộ 6 số
đôi một khác nhau từ 45 số: 1; 2; 3;....; 45, chẳng hạn bạn An chọn bộ số {5; 13; 20; 31; 32; 35}.
Sau đó, người quản trò bốc ngẫu nhiên 6 quả bóng (không hoàn lại) từ một thùng
kín đựng 45 quả bóng như nhau ghi các số 1; 2; 3; ...; 45.
Bộ 6 số ghi trên 6 quả bóng đó được gọi là bộ số trúng thưởng.
Nếu bộ số của người chơi trùng với bộ số trúng thưởng thì người chơi trúng giải
độc đắc; nếu trùng với 5 số của bộ số trúng thưởng thì người chơi trúng giải nhất.
Tính xác suất bạn An trúng giải độc đắc, giải nhất khi chơi.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới:"Trong bài học này, ta sẽ tìm hiểu một số khái niệm cơ bản và
định nghĩa cổ điển của xác suất, từ đó giúp ta có cơ sở trả lời câu hỏi nêu trên".
Bài 26: Biến cố và định nghãi cổ điển của xác suất.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Biến cố a) Mục tiêu:
- Nhận biết được một số khái niệm gồm: Phép thử ngẫu nhiên, không gian mẫu,
biến cố là tập con không gian mẫu, biến cố đối, định nghĩa cổ điển của xác suất, nguyên lí xác suất bé.
- Biết mô tả được không gian mẫu, biến cố trong một số phép thử đơn giản. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ thực hiện
hoạt động và luyện tập.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời cho các câu hỏi.
d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN


Bước 1: Chuyển giao 1. Biến cố: nhiệm vụ:
Nhắc lại khái niệm:
- GV nhắc lại cho HS các - Phép thử ngẫu nhiên (gọi tắt là khái niệm đã học:
phép thử) là một thí nghiệm hay
+ Thế nào là phép thử ngẫu một hành động mà kết quả của nó
nhiên? không gian mẫu của không thể biết được trước khi
phép thử? kết quả thuận lợi phép thử thực hiện. cho một biến cố?
- Không gian mẫu của phép thử là
tập hợp tất cả các kết quả có thể
xảy ra khi thực hiện phép thử.
Không gian mẫu của phép thử
- GV chú ý cho HS: ta chỉ xét được kí hiệu là Ω.
các phép thử mà không gian - Kết quả thuận lợi cho một biến
mẫu gồm hữu hạn kết quả.
cố E liên quan tới phép thử T là
kết quả của phép thửu T làm cho biến cố đó xảy ra. Ví dụ 1 (SGK -tr 78). HĐ 1:
a. Kết quả thuận lợi cho biến cố A:
- GV cho HS thực hiện Ví dụ {Hương; Hồng; Dung}. 1.
b. Kết quả thuận lợi cho biến cố B: - HS thực hiện HĐ 1. {Hương; Hồng; Hoàng}.
- GV đặt câu hỏi: Mỗi phần Kết luận:
tử của biến cố A có thuộc Mỗi biến cố là một tập con của
không gian mẫu Ω hay không gian mẫu Ω. Tập con này là không.
tập tất cả các kết quả thuận lợi


zalo Nhắn tin Zalo